Bài viết trình bày lý thuyết cũng như phương pháp viết biểu thức u và i theo các bước rất chi tiết. Đồng thời giới thiệu một số bài tập có hướng dẫn giải giúp các em củng cố kiến thức.
VIẾT BIỂU THỨC CỦA u HOẶC i
I.ĐOẠN MẠCH CHỈ CÓ 1 PHẦN TỬ:
a) Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần:
uR cùng pha với i : I = (frac{U_{R}}{R})
Bạn đang đọc: Tổng hợp độ lệch pha giữa u và i | Bán Máy Nước Nóng – Banmaynuocnong
b) Đoạn mạch chỉ có tụ điện C:
uC trễ pha so với i góc ( frac { pi } { 2 } ) .
– ĐL ôm : I = ( frac { U_ { C } } { Z_ { C } } ) ; với ZC = ( frac { 1 } { omega C } ) là dung kháng của tụ điện .
–Đặt điện áp (u=Usqrt{2}cosomega t) vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là :
Ta có : ( { left ( { { i over { { I_0 } } } } right ) ^ 2 } + { left ( { { u over { { U_ { 0C } } } } } right ) ^ 2 } = 1 Leftrightarrow { rm { } } { { { i ^ 2 } } over { 2 { I ^ 2 } } } { rm { } } + { { { u ^ 2 } } over { 2 { U_C } ^ 2 } } = 1 Rightarrow { { { u ^ 2 } } over { { U ^ 2 } } } + { { { i ^ 2 } } over { { I ^ 2 } } } = 2 )
– Cường độ dòng điện tức thời qua tụ : ( i = Isqrt { 2 } cos ( omega t + frac { pi } { 2 } ) )
c) Đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm L:
uL sớm pha hơn i góc ( frac { pi } { 2 } ) .
– ĐL ôm : I = ( frac { U_ { L } } { Z_ { L } } ) ; với ZL = ωL là cảm kháng của cuộn dây .
–Đặt điện áp (u=Usqrt{2}cosomega t) vào hai đầu một cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện qua nó có giá
trị hiệu dụng là I. Tại thời gian t, điện áp ở hai đầu cuộn cảm thuần là u và cường độ dòng điện
qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa những đại lượng là :
Ta có : ( { left ( { { i over { { I_0 } } } } right ) ^ 2 } + { left ( { { u over { { U_ { 0L } } } } } right ) ^ 2 } = 1 Leftrightarrow { { { i ^ 2 } } over { 2 { I ^ 2 } } } { rm { } } + { { { u ^ 2 } } over { 2 { U_L } ^ 2 } } = 1 Rightarrow { { { u ^ 2 } } over { { U ^ 2 } } } + { { { i ^ 2 } } over { { I ^ 2 } } } = 2 )
– Cường độ dòng điện tức thời qua cuộn dây : ( i = Isqrt { 2 } cos ( omega t-frac { pi } { 2 } ) )
d) Đoạn mạch có R, L, C không phân nhánh:
+Đặt điện áp (u=Usqrt{2}cos(omega t +varphi _{u})) vào hai đầu mạch
+ Độ lệch pha φ giữa u và i xác lập theo biểu thức :
( tanvarphi = frac { Z_ { L } – Z_ { C } } { R } = frac { omega L-frac { 1 } { omega C } } { R } ) ; Với ( varphi = varphi _ { u } – varphi _ { i } )
+ Cường độ hiệu dụng xác lập theo định luật Ôm : I = ( frac { U } { Z } ) .
Với Z = ( sqrt { R ^ { 2 } + ( Z_ { L } – Z_ { C } ) ^ { 2 } } ) là tổng trở của đoạn mạch .
Cường độ dòng điện tức thời qua mạch : ( i = Isqrt { 2 } cos ( omega t + varphi _ { i } ) = Isqrt { 2 } cos ( omega t + varphi _ { u } – varphi ) )
+ Cộng hưởng điện trong đoạn mạch RLC : Khi ZL = ZC hay ( omega = frac { 1 } { sqrt { LC } } ) thì
Imax = ( frac { U } { R }, P_ { max } = frac { U ^ { 2 } } { R } ), Pmax =, u cùng pha với i ( φ = 0 ) .
Khi ZL > ZC thì u nhanh pha hơn i ( đoạn mạch có tính cảm kháng ) .
Khi ZL e) Đoạn mạch có R, L,r, C không phân nhánh:
+Đặt điện áp (u=Usqrt{2}cos(omega t +varphi _{u})) vào hai đầu mạch
+ Độ lệch pha φ giữa u và i xác lập theo biểu thức :
( tanvarphi = frac { Z_ { L } – Z_ { C } } { R } = frac { omega L-frac { 1 } { omega C } } { R } ) ; Với ( varphi = varphi _ { u } – varphi _ { i } )
+ Cường độ hiệu dụng xác lập theo định luật Ôm : I = ( frac { U } { Z } ) .
Với Z = ( sqrt { R ^ { 2 } + ( Z_ { L } – Z_ { C } ) ^ { 2 } } ) là tổng trở của đoạn mạch .
Cường độ dòng điện tức thời qua mạch : ( i = Isqrt { 2 } cos ( omega t + varphi _ { i } ) = Isqrt { 2 } cos ( omega t + varphi _ { u } – varphi ) )
+ Cách phân biệt cuộn dây có điện trở thuần r
– Xét toàn mạch, nếu : ( Zneq sqrt { R ^ { 2 } + ( Z_ { L } – Z_ { C } ) ^ { 2 } } ; Uneq sqrt { U_ { R } ^ { 2 } + ( U_ { L } – U_ { C } ) ^ { 2 } } )
hoặc P ≠ I2R hoặc cosφ ≠ ( frac { R } { Z } )
à thì cuộn dây có điện trở thuần r ≠ 0 .
– Xét cuộn dây, nếu : Ud ≠ UL hoặc Zd ≠ ZL hoặc Pd ≠ 0 hoặc cosφd ≠ 0 hoặc φd ≠ ( frac { pi } { 2 } )
=> thì cuộn dây có điện trở thuần r ≠ 0 .
II. PHƯƠNG PHÁP 1: (PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THỐNG):
a) Mạch điện chỉ chứa một phần tử ( hoặc R, hoặc L, hoặc C)
– Mạch điện chỉ có điện trở thuần: u và i cùng pha: φ =φu – φi = 0 Hay φu = φi
+ Ta có : ( i = Isqrt { 2 } cos ( omega t + varphi _ { i } ) ) thì ( u = U_ { R } sqrt { 2 } cos ( omega t + varphi ) ) ; với ( I = frac { U_ { R } } { R } ) .
+Ví dụ 1: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R= 100Ω có biểu thức u= (200sqrt{2}cos(100pi t+frac{pi }{4})(V)). Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là :
A. i = ( 2 sqrt { 2 } cos ( 100 pi t-frac { pi } { 4 } ) ( A ) ) C.i = ( 2 sqrt { 2 } cos ( 100 pi + frac { pi } { 4 } ) ( A ) )
B. i = ( 2 sqrt { 2 } cos ( 100 pi t + frac { pi } { 2 } ) ( A ) ) D.i = ( 2 cos ( 100 pi t-frac { pi } { 2 } ) ( A ) )
+Giải :Tính I0 hoặc I= U /.R =200/100 =2A; i cùng pha với u hai đầu R, nên ta có:φi = φu = π/4
Suy ra : i = ( 2 sqrt { 2 } cos ( 100 pi + frac { pi } { 4 } ) ( A ) )
=> Chọn C
-Mạch điện chỉ có tụ điện:
uC trễ pha so với i góc (frac{pi }{2}) . -> φ= φu – φi =- (frac{pi }{2}) Hay φu = φi – (frac{pi }{2}) ; φi = φu +(frac{pi }{2})
+ Nếu đề cho ( i = Isqrt { 2 } cos ( omega t ) ) thì viết : ( u = Usqrt { 2 } cos ( 100 pi t-frac { pi } { 2 } ) ( A ) ) và ĐL Ôm : ( I = frac { U_ { C } } { Z_ { C } } ) với ( Z_ { C } = frac { 1 } { omega C } )
+ Nếu đề cho ( u = Usqrt { 2 } cos ( omega t ) ) thì viết : ( i = Isqrt { 2 } cos ( 100 pi t + frac { pi } { 2 } ) ( A ) )
+Ví dụ 2: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ có điện dung C= (frac{10^{-4}}{pi }(F)) có biểu thức u=(200sqrt{2}cos(100pi t)(V)). Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là :
A. i = ( 2 sqrt { 2 } cos ( 100 pi t + frac { 5 pi } { 6 } ) ( A ) ) C.i = ( 2 sqrt { 2 } cos ( 100 pi t + frac { pi } { 2 } ) ( A ) )
B. i = ( 2 sqrt { 2 } cos ( 100 pi t-frac { pi } { 2 } ) ( A ) ) D.i = ( 2 cos ( 100 pi t-frac { pi } { 6 } ) ( A ) )
Giải : Tính (Z_{C}=frac{1}{omega C}=100Omega), Tính Io hoặc I= U /.ZL =200/100 =2A;
i sớm pha góc π / 2 so với u hai đầu tụ điện ; Suy ra : i = ( 2 sqrt { 2 } cos ( 100 pi t + frac { pi } { 2 } ) ( A ) )
=> Chọn C
-Mạch điện chỉ có cuộn cảm thuần:
uL sớm pha hơn i góc (frac{pi }{2}) . -> φ= φu – φi =- (frac{pi }{2}) Hay φu = φi + (frac{pi }{2}) ; φi = φu – (frac{pi }{2})
+ Nếu đề cho ( i = Isqrt { 2 } cos ( omega t ) ) thì viết : ( u = Usqrt { 2 } cos ( 100 pi t + frac { pi } { 2 } ) ( A ) ) và ĐL Ôm : ( I = frac { U_ { L } } { Z_ { L } } ) với ( Z_ { L } = omega L )
Nếu đề cho ( u = Usqrt { 2 } cos ( omega t ) ) thì viết : ( i = Isqrt { 2 } cos ( 100 pi t-frac { pi } { 2 } ) ( A ) )
Ví dụ 3: Hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm có độ tự cảm L= (frac{1}{pi }(H)) có biểu thức u=(200sqrt{2}cos(100pi t+frac{pi }{3})(V)). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là :
A. i = ( 2 sqrt { 2 } cos ( 100 pi t + frac { 5 pi } { 6 } ) ( A ) ) C.i = ( 2 sqrt { 2 } cos ( 100 pi t-frac { pi } { 6 } ) ( A ) )
B. i = ( 2 sqrt { 2 } cos ( 100 pi t + frac { pi } { 6 } ) ( A ) ) D.i = ( 2 cos ( 100 pi t-frac { pi } { 6 } ) ( A ) )
Giải : Tính (Z_{L}=omega L) = 100π.1/π =100Ω, Tính I0 hoặc I= U /.ZL =200/100 =2A;
i trễ pha góc π / 2 so với u hai đầu cuộn cảm thuần, nên ta có : ( frac { pi } { 3 } – frac { pi } { 2 } = – frac { pi } { 6 } )
Suy ra : i = ( 2 sqrt { 2 } cos ( 100 pi t-frac { pi } { 6 } ) ( A ) )
=> Chọn C
II.MẠCH ĐIỆN KHÔNG PHÂN NHÁNH (R L C)
a. Phương pháp truyền thống):
–Phương pháp giải: Tìm Z, I ( hoặc I0 )và φ
Bước 1: Tính tổng trở Z: Tính (Z_{L}=omega L) ; (Z_{C}=frac{1}{omega C}=frac{1}{2pi fC}) và (Z=sqrt{R^{2}+(Z_{L}-Z_{C})^{2}})
Bước 2: Định luật Ôm : U và I liên hệ với nhau bởi ; I= (frac{U}{Z}) Io = (frac{U_{0}}{Z});
Bước 3: Tính độ lệch pha giữa u hai đầu mạch và i: (tanvarphi =frac{Z_{L}-Z_{C}}{R});
Bước 4: Viết biểu thức u hoặc i
– Nếu cho trước : ( i = Isqrt { 2 } cos ( omega t ) ) thì biểu thức của u là ( u = Usqrt { 2 } cos ( omega t + varphi ) )
Hay i = Iocosωt thì u = Uocos ( ωt + φ ) .
– Nếu cho trước : ( u = Usqrt { 2 } cos ( omega t ) ) thì biểu thức của i là : ( i = Isqrt { 2 } cos ( omega t-varphi ) )
Hay u = Uocosωt thì i = Iocos ( ωt – φ )
* Khi : ( φu ≠ 0 ; φ i ≠ 0 ) Ta có : φ = φu – φ i => φu = φi + φ ; φi = φu – φ
– Nếu cho trước ( i = Isqrt { 2 } cos ( omega t + varphi_ { i } ) ) thì biểu thức của u là : ( u = Usqrt { 2 } cos ( omega t + varphi_ { i } + varphi ) )
Hay i = Iocos(ωt + φi) thì u = Uocos(ωt + φi + φ).
Xem thêm: Công thức tính công suất dễ hiểu nhất 2022
– Nếu cho trước ( u = Usqrt { 2 } cos ( omega t + varphi_ { u } ) ) thì biểu thức của i là : ( i = Isqrt { 2 } cos ( omega t + varphi_ { u } – varphi ) )
Hay u = Uocos ( ωt + φu ) thì i = Iocos ( ωt + φu – φ )
Lưu ý: Với Mạch điện không phân nhánh có cuộn dây không cảm thuần (R ,L,r, C) thì:
Tổng trở : ( Z = sqrt { ( R + r ) ^ { 2 } + ( Z_ { L } – Z_ { C } ) ^ { 2 } } ) và ( tanvarphi = frac { Z_ { L } – Z_ { C } } { R + r } ) ;
Ví dụ 1: Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 50Ω, một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm (L=frac{1}{pi }(H)) và một tụ điện có điện dung (C=frac{2.10^{-4}}{pi }(F)) mắc nối tiếp. Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng (i=5cos100pi t(A)) .Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện.
Giải :
Bước 1: Cảm kháng: (Z_{L}=omega L=100pi .frac{1}{pi }=100Omega ;); Dung kháng: (Z_{C}=frac{1}{omega C}=frac{1}{100pi .frac{2.10^{-4}}{pi }}=50Omega)
Tổng trở : ( Z = sqrt { R ^ { 2 } + ( Z_ { L } – Z_ { C } ) ^ { 2 } } = sqrt { 50 ^ { 2 } + ( 100 – 50 ) ^ { 2 } } = 50 sqrt { 2 } Omega )
Bước 2: Định luật Ôm : Với Uo= IoZ = 5.50(sqrt{2}) = 250(sqrt{2})V;
Bước 3: Tính độ lệch pha giữa u hai đầu mạch và i: (tanvarphi =frac{Z_{L}-Z_{C}}{R}=frac{100-50}{50}=1Rightarrow varphi =frac{pi }{4})(rad).
Bước 4: Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện: (u=250sqrt{2}cos(100pi t+frac{pi }{4})(V))(V).
b.PHƯƠNG PHÁP DÙNG SỐ PHỨC TÌM BIỂU THỨC i HOẶC u
VỚI MÁY CASIO FX-570ES; FX-570ES PLUS;VINACAL-570ES PLUS.
(NHANH VÀ HIỆU QUẢ CHO TRẮC NGHIỆM)
1.Tìm hiểu các đại lượng xoay chiều dạng phức: Xem bảng liên hệ
Chú ý: (bar{Z}=R+(Z_{L}-Z_{C})i)( tổng trở phức (bar{Z}) có gạch trên đầu: R là phần thực, (ZL -ZC ) là phần ảo)
Cần phân biệt chữ i sau giá trị b = (ZL -ZC ) là phần ảo, khác với chữ i là cường độ dòng điện
2.Chọn cài dặt máy tính: CASIO fx – 570ES ; 570ES Plus
3.Lưu ý Chế độ hiển thị kết quả trên màn hình:
Sau khi nhập, ấn dấu = có thể hiển thị kết quả dưới dạng số vô tỉ,
muốn kết quả dưới dạng thập phân ta ấn SHIFT =
( hoặc nhấn phím SD ) để chuyển đổi kết quả Hiển thị.
4. Các Ví dụ 1:
Ví dụ 1: Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 50Ω, một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm (L=frac{1}{pi }(H)) và một tụ điện có điện dung (C=frac{2.10^{-4}}{pi }(F)) mắc nối tiếp. Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng (i=5cos100pi t(A)) .Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện.
Giải : (Z_{L}=omega L=100pi .frac{1}{pi }=100Omega ;Z_{C}=frac{1}{omega C}=…=50Omega) Và ZL-ZC =50Ω
-Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.
–Bấm SHIFT MODE 3 2 : dạng hiển thị toạ độ cực:( r(angle)(Theta) )
-Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D
Ta có :(u=i.bar{Z}=I_{0}angle varphi _{i}X(R+(Z_{L}-Z_{C}))i=5angle 0X(50+50i)) ( Phép NHÂN hai số phức)
Nhập máy: 5 SHIFT (-) 0 X ( 50 + 50 ENG i ) = Hiển thị: 353.55339(angle)45 = 250(sqrt{2})(angle)45
Vậy biểu thức tức thời điện áp của hai đầu mạch :
u = 250(sqrt{2}) cos( 100πt +π/4) (V).
Ví dụ 2: Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh có R = 100Ω; (C=frac{1}{pi }.10^{-4}F;L=frac{2}{pi }H). Cường độ dòng điện qua mạch có dạng: i = 2(sqrt{2})cos100πt(A). Viết biểu thức điện áp tức thời của hai đầu mạch?
Giải: . (Z_{L}=omega L=100pi .frac{2}{pi }=200Omega ;Z_{C}=frac{1}{omega C}=…=100Omega)Và ZL-ZC =100Ω
-Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.
–Bấm SHIFT MODE 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( r(angle)(Theta) )
-Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D
Ta có : (u=i.bar{Z}=I_{0}angle varphi _{i}X(R+(Z_{L}-Z_{C}))i=2sqrt{2}angle 0X(100+100i)) ( Phép NHÂN hai số phức)
Nhập máy: 2(sqrt{2}) (triangleright) SHIFT (-) 0 X ( 100 + 100 ENG i ) = Hiển thị: 400(angle)45
Vậy biểu thức tức thời điện áp của hai đầu mạch: u = 400cos( 100πt +π/4) (V).
Ví dụ 3: Cho đoạn mạch xoay chiều có R=40Ω, (L=frac{1}{pi }(H),C=frac{10^{-4}}{0,6pi }(F)), mắc nối tiếp điện áp 2 đầu mạch u=100(sqrt{2})cos100πt (V), Cường độ dòng điện qua mạch là:
A. ( i = 2,5 cos ( 100 pi t + frac { pi } { 4 } ) ( A ) ) B. ( i = 2,5 cos ( 100 pi t-frac { pi } { 4 } ) ( A ) )
C. ( i = 2 cos ( 100 pi t-frac { pi } { 4 } ) ( A ) ) C. ( i = 2 cos ( 100 pi t + frac { pi } { 4 } ) ( A ) )
Giải: (Z_{L}=omega L=100pi .frac{1}{pi }=100Omega ;Z_{C}=frac{1}{omega C}=frac{1}{100pi .frac{10^{-4}}{0,6pi }}=60Omega). Và ZL-ZC =40Ω
-Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.
–Bấm SHIFT MODE 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( r(angle)(Theta) )
-Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D
Ta có : (i=frac{u}{bar{Z}}=frac{U_{0}angle varphi _{u}}{(R+(Z_{L}-Z_{C}))i}=frac{100sqrt{2}angle 0}{(40+40i)}) ( Phép CHIA hai số phức)
Nhập 100(sqrt{2}) (triangleright) SHIFT (-) 0 : ( 40 + 40 ENG i ) = Hiển thị: 2,5(angle)–45
Vậy : Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là :
i = 2,5cos(100πt –π/4) (A).
Chọn B
Ví dụ 4: Một đoạn mạch điện gồm điện trở R = 50Ω mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L = 0,5/π (H). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 100(sqrt{2})cos(100πt- π/4) (V). Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là:
A. i = 2 cos ( 100 πt – π / 2 ) ( A ). B. i = 2 ( sqrt { 2 } ) cos ( 100 πt – π / 4 ) ( A ) .
C. i = 2 ( sqrt { 2 } ) cos100πt ( A ). D. i = 2 cos100πt ( A ) .
Giải: (Z_{L}=omega L=100pi .frac{0,5}{pi }=50Omega) Và ZL-ZC =50Ω – 0 = 50Ω
-Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.
–Bấm SHIFT MODE 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( r(angle)(Theta) )
-Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D
Ta có : (i=frac{u}{bar{Z}}=frac{U_{0}angle varphi _{u}}{(R+Z_{L}i}=frac{100sqrt{2}angle -45}{(50+50i)}) ( Phép CHIA hai số phức)
Nhập 100(sqrt{2}) (triangleright) SHIFT (-) – 45 : ( 50 + 50 ENG i ) = Hiển thị: 2(angle)– 90
Vậy : Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là :
i = 2cos( 100πt – π/2) (A).
Chọn A
Ví dụ 5(ĐH 2009): Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/4π (H) thì cường độ dòng điện 1 chiều là 1A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u =150(sqrt{2})cos120πt (V) thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
A. ( i = 5 sqrt { 2 } cos ( 120 pi t-frac { pi } { 4 } ) ( A ) ) B. ( i = 5 cos ( 120 pi t + frac { pi } { 4 } ) ( A ) )
C. ( i = 5 sqrt { 2 } cos ( 120 pi t + frac { pi } { 4 } ) ( A ) ) D. ( i = 5 cos ( 120 pi t-frac { pi } { 4 } ) ( A ) )
Giải: Khi đặt hiệu điện thế không đổi (hiệu điện thế 1 chiều) thì đoạn mạch chỉ còn có R: R = U/I =30Ω
(Z_{L}=omega L=120pi .frac{1}{4pi }=30Omega;i=frac{u}{bar{Z}}=frac{150sqrt{2}angle 0}{(30+30i)}) ( Phép CHIA hai số phức)
a.Với máy FX570ES :
–Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.
–Bấm SHIFT MODE 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( r(angle)(Theta) )
-Chọn đơn vị góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D
Nhập máy: 150(sqrt{2}) (triangleright) : ( 30 + 30 ENG i ) = Hiển thị: 5(angle)– 45
Vậy : Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là :
i = 5cos( 120πt – π/4) (A).
Chọn D
b.Với máy FX570ES : –Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.
-Chọn đơn vị góc là độ (R), bấm: SHIFT MODE 4 màn hình hiển thị R
Nhập máy: 150 (sqrt{2}) (triangleright) : ( 30 + 30 ENG i ) = Hiển thị dạng phức: 3.535533..-3.535533…i
Bấm SHIFT 2 3 : Hiển thị: 5(angle) – (frac{pi }{4})
Vậy : Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là :
i = 5cos( 120πt – π/4) (A).
Chọn D
Xem thêm: Công thức tính công suất dễ hiểu nhất 2022
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Tải về
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 – Xem ngay
Source: https://thcsbevandan.edu.vn
Category : Phương pháp học tập