PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HOÁN VỊ (P2)
Bạn đang đọc: Tần số hoán vị gen được xác định bằng công thức
CÁCH TÍNH TẦN SỐ HOÁN VỊ GEN DỰA VÀO PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH TỈ LỆ GIAO TỬ MANG ALEN LẶN
* Lý thuyết:
Tần số hoán vị gen ( HVG ) ( f ) là tỉ lệ phần trăm những loại giao tử hoán vị trên tổng số giao tử được sinh ra
(%).
+ Tỉ lệ loại giao tử hoán vị =
+ Tỉ lệ giao tử liên kết =
1. Trường hợp xảy ra hoán vị cả 2 bên bố và mẹ
– Được vận dụng cho hầu hết những loài động vật hoang dã, thực vật, những dòng tự thụ, … trừ ruồi giấm, bướm, … – Căn cứ vào tỉ lệ Open kiểu hình mang đồng hợp lặn ở thế hệ sau => tỉ lệ % giao tử mang gen lặn ab => f. – % kiểu hình lặn – Nếu % ab > 25 % => đây phải là giao tử link và những gen link cùng ( A link B, a link b ). + Tần số hoán vị gen = 100 % – 2. % ab + Kiểu gen : – Nếu % ab đây phải là giao tử hoán vị gen và những gen link chéo ( A link b, a link B ). + Tần số hoán vị gen = 2. % ab + Kiểu gen :
2. Trường hợp xảy ra hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ (ruồi giấm, bướm, tằm)
– Trường hợp này tỷ suất giao tử giới đực và giới cái không giống nhau.
% ab . 50% = % kiểu hình lặn
– Nếu % ab đây là giao tử hoán vị
+ Tần số hoán vị gen : f = % ab. 2 + Kiểu gen : – Nếu % ab > 25 % => đây là giao tử link + Tần số hoán vị gen : f = 100 % – 2. % ab + Kiểu gen :
Bài tập tổng hợp:
Lai 2 cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp (Aa và Bb), trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu genđồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm 4%. Biết 2 cá thể này cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường và không
có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là KHÔNG đúng?
A. Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20 % B. Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40 % C. Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16 % D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở cả bố hoặc mẹ với tần số 16 %.
Giải:
Ta có ( Aa, Bb ) x ( Aa, Bb ) → ( ab, ab ) = 1/16 = 6,25 % ≠ 4 % → quy luật HVG chi phối. Ta xét những trường hợp :
TH1: Hoán vị xảy ra ở 2 bên, tạo hai giao tử hoán vị
ab x ab = 4% = 4 % → ab = = 20 % TH2: Hoán vị xảy ra ở 2 bên, tạo 1 giao tử liên kết và 1 giao tử hoán vị ab x ab = 4%
Tần số giao tử link =
Tần số giao tử hoán vị = Ta có : = 4 % = 20 % Vậy : câu A đúng
Tần số giao tử liên kết = 0,4 & Tần số giao tử hoán vị = 0,1
Xem thêm: Công Thức Tính Thể Tích Khối Cầu Nhanh Và Chính Xác Nhất – VUIHOC
Kiểu gen :
TH3: Hoán vị 1 bên
Tần số giao tử ab của bên cá thể không hoán vị =
Tần sô giao tử ab của bên cá thể hoán vị =
Có: ab x ab = 4% = 4% → = 16%.
Kiểu gen:
Vậy: câu D đúng
Đáp án : C
Mod Sinh 2
Tải app VietJack. Xem giải thuật nhanh hơn !
Bài tập trắc nghiệm trang 74-75 sgk Sinh học 12 nâng cao:
Hãy chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau:
Câu hỏi 3 (trang 75 – Sinh học 12 nâng cao): Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng
A. tổng tỉ lệ của hai loại giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị .
B. tổng tỉ lệ những giao tử mang gen hoán vị .
C. tổng tỉ lệ những kiểu hình giống P. .
D. tổng tỉ lệ những kiểu hình khác P..
Lời giải:
Quảng cáo
Đáp án B.
Quảng cáo Xem tiếp những bài Giải bài tập Sinh học lớp 12 nâng cao khác :
- Bài 1 trang 73 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của các phép lai sau đây: a. P : Chó lông ngắn × chó lông dài b. P : Chó lông ngắn × chó lông ngắn
- Bài 2 trang 73 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Sau đây là kết quả của các phép lai: a. P : Thân đỏ thẫm × Thân đỏ thẫm → F1 : 74,9% đỏ thẫm ; 25,1% xanh lục. b. P : Thân đỏ thẫm × Thân đỏ thẫm → F1 : 100% đỏ thẫm. c. P : Thân đỏ thẫm × Thân xanh lục → F1 : 50,2% đỏ thẫm ; 49,8% xanh lục. Kiểu gen của P trong các công thức lai trên như thế nào?
- Bài 3 trang 73 sgk Sinh học 12 nâng cao: Màu lông gà do 1 gen quy định và nằm trên NST thường. Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F1 đều có lông màu xanh da trời. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có kết quả về kiểu hình như thế nào? Cho biết lông trắng do gen lặn quy định.
- Bài 4 trang 73 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường. a. Mẹ và bố có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh? b. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra đều mắt đen?
- Bài 5 trang 73 sgk Sinh học 12 nâng cao: Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi ngựa thuần chủng lông xám và lông hung đỏ đều được F1 có lông xám. Cho ngựa F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 12 ngựa lông xám : 3 ngựa lông đen : 1 ngựa lông hung. Giải thích kết quả của phép lai.
- Bài 6 trang 73 sgk Sinh học 12 nâng cao: Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào với gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ : 93 mào hình hạt đào, 31 mào hình hoa hồng, 26 mào hình hạt đậu, 9 mào hình lá.a. Hình dạng mào bị chi phối bởi kiểu tác động nào của gen? b. Phải chọn cặp lai như thế nào để thế hệ sau sinh ra có tỉ lệ 1 mào hình hạt đào : 1 mào hình hoa hồng : 1 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá.
- Bài 7 trang 73-74 sgk Sinh học 12 nâng cao: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn con cái.a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.b. Khi thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân li về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
- Bài 8 trang 74 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở gà, cho rằng gen A quy định chân thấp, a- chân cao, BB- lông đen, Bb- lông đốm (trắng đen), bb- lông trắng. Cho biết các gen quy định chiều cao chân và màu lông phân li độc lập. a. Cho nòi gà thuần chủng chân thấp, lông trắng giao phối với gà chân cao, lông đen được F1. Cho gà F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?b. Xác định kết quả phép lai giữa gà F1 và gà chân cao, lông trắng.
- Bài 9 trang 74 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a – quả vàng; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng bầu dục và quả màu vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 1604 cây, trong đó có 901 cây quả đỏ, tròn. a. Màu sắc và hình dạng quả cà chua bị chi phối bởi quy luật di truyền nào? b. Cho cây F1 lai phân tích, xác định kết quả của phép lai.
- Bài 10 trang 74 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, gen v – cánh cụt; gen B quy định thân xám, gen b – thân đen. Các gen quy định các tính trạng trên nằm trên cùng một cặp NST tương đồng. Phải chọn cặp lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để thế hệ sau có tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
- Bài 11 trang 74 sgk Sinh học 12 nâng cao: Trên NST số II ở ruồi giấm, các gen quy định mắt hồng và cánh vênh cách nhau 18 cm. Các tính trạng trội tương ứng là mắt đỏ và cánh bình thường. Khi lai ruồi mắt đỏ, cánh bình thường thuần chủng và ruồi mắt hồng, cánh vênh được ruồi F1. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
- Bài tập trắc nghiệm trang 74-75 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 như thế nào?
- Bài tập trắc nghiệm trang 74-75 sgk Sinh học 12 nâng cao: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?
- Bài tập trắc nghiệm trang 74-75 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen nào?
- Bài tập trắc nghiệm trang 74-75 sgk Sinh học 12 nâng cao: Việc lập bản đồ di truyền NST có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
- Bài tập trắc nghiệm trang 74-75 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
- Bài tập trắc nghiệm trang 74-75 sgk Sinh học 12 nâng cao: Sự di truyền chéo của tính trạng liên kết giới tính rõ nhất là
- Bài tập trắc nghiệm trang 74-75 sgk Sinh học 12 nâng cao: Sự di truyền kiểu hình liên kết giới tính như thế nào?
- Bài tập trắc nghiệm trang 74-75 sgk Sinh học 12 nâng cao: Điều nào dưới đây là không đúng?
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Xem thêm: Phương thức biểu đạt là gì? Có mấy loại? Cách nhận biết?
bai-18-bai-tap-chuong-2.jsp
Source: https://thcsbevandan.edu.vn
Category : Phương pháp học tập