Khoảng cách giữa 2 điểm vuông pha - HocVienKhoiNghiep.Edu.Vn
Rate this post

Câu 1.

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm

[A]. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
[B]. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
[C]. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
[D]. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

Bạn đang đọc: Khoảng cách giữa 2 điểm vuông pha

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà xê dịch tại hai điểm đó cùng pha .

Câu 2.

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ ?

[A]. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
[B]. Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc.
[C]. Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng ngang.
[D]. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

Phát biểu đúng là : “ Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà xê dịch tại hai điểm đó cùng pha ”

Câu 3.

Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một thiên nhiên và môi trường, phát biểu nào sau đây đúng ?

[A]. Những phần tử của môi trường cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
[B]. Hai phần tử của môi trường cách nhau một phần tư bước sóng thì dao động lệch pha nhau 900.
[C]. Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
[D]. Hai phần tử của môi trường cách nhau một nửa bước sóng thì dao động ngược pha.

Phát biểu đúng là : “ Những thành phần của môi trường tự nhiên trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau 1 số ít nguyên lần bước sóng thì xê dịch cùng pha ”

Câu 4.

Một sóng hình sin đang Viral trong một thiên nhiên và môi trường. Các thành phần thiên nhiên và môi trường ở hai điểm nằm trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số ít nguyên lần bước sóng thì giao động

[A]. Cùng pha
[B]. Lệch pha $dfrac{pi }{2}$
[C]. Lệch pha $dfrac{pi }{4}$
[D]. Ngược pha

Các thành phần thiên nhiên và môi trường ở hai điểm nằm trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số ít nguyên lần bước sóng thì xê dịch cùng pha nhau .

Câu 5.

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng giao động cùng pha bằng

[A]. λ/4.
[B]. λ.
[C]. λ/2.
[D]. 2λ.

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng xê dịch cùng pha bằng λ

Câu 6.

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng xê dịch ngược pha bằng

[A]. λ/4.
[B]. λ/2.
[C]. λ.
[D]. 2λ.

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng xê dịch ngược pha bằng λ / 2 .

Câu 7.

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng xê dịch vuông pha ( lệch sóng 900 ) là

[A]. λ/4.
[B]. λ/2.
[C]. λ.
[D]. 2λ.

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng xê dịch vuông pha ( lệch sóng 900 ) là λ / 4 .

Câu 8.

Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 2 m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền xê dịch cùng pha nhau là

[A]. 0,5 m
[B]. 1 m
[C]. 2 m
[D]. 1,5 m

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền xê dịch cùng pha nhau là λ = 2 m .

Câu 9.

Một sóng cơ hình sin truyền trong một thiên nhiên và môi trường. Xét trên một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai thành phần thiên nhiên và môi trường

[A]. dao động ngược pha là một phần tư bước sóng.
[B]. dao động cùng pha là một phần tư bước sóng.
[C]. gần nhau nhất dao động cùng pha là một bước sóng.
[D]. gần nhau nhất dao động ngược pha là một bước sóng.

Khoảng cách giữa hai thành phần môi trường tự nhiên gần nhau nhất xê dịch cùng pha là một bước sóng .

Câu 10.

Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tục bằng 2 m và có 6 ngọn sóng qua trước mặt trọng 8 s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là :

[A]. 3,2 m/s
[B]. 1,25 m/s
[C]. 2,5 m/s
[D]. 3 m/s

+ Hai ngọn sóng liên tục cách nhau λ = 2 m. + 6 ngọn sóng đi qua trước mặt trong 5 chu kì → T = 8 : 5 = 1,6 s. → v = λ / T = 1,25 m / s .

Câu 11.

Người quan sát chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô lên cao 10 lần trong khoảng chừng thời hạn 27 s. Tính tần số của sóng biển .

[A]. 2,7 Hz.
[B]. 1/3 Hz.
[C]. 270 Hz.
[D]. 10/27 Hz

+ Phao nhô lên cao 10 lần trong khoảng chừng thời hạn 27 s → T = 27 : 9 = 3 s. → f = 1 / T = 1/3 Hz

Câu 12.

Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời gian t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ .
Các vị trí cân đối của những thành phần trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng

[A]. 48 cm.
[B]. 18 cm.
[C]. 36 cm.
[D]. 24 cm.

Dễ thấy : $ dfrac { lambda } { 2 } = 33-9 = 24 cm to lambda = 48 cm. $

Câu 13.

Một người quan sát trên mặt nước biển thấy một cái phao nhô lên 5 lần trong 20 s và khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tục là 2 m. Tốc độ truyền sóng biển là :

[A]. 40 cm/s.
[B]. 50 cm/s.
[C]. 60 cm/s.
[D]. 80 cm/s.

+ Hai ngọn sóng liên tục cách nhau λ = 2 m .
+ Khoảng thời hạn quan sát phao nhô lên cao 5 lần là 4 chu kì → T = 20 : 4 = 5 s .
→ v = λ / T = 40 cm / s .

Câu 14.

Nguồn sóng trên mặt nước tạo xê dịch với tần số 10 Hz. Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tục trên một phương truyền sóng về một phía so với nguồn là 30 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

[A]. 50 cm/s.
[B]. 150 cm/s.
[C]. 100 cm/s.
[D]. 25 cm/s.

Khoảng cách 7 gợn sóng liên tục là 6 λ = 30 cm → λ = 5 cm .
→ v = λ. f = 50 cm / s .

Câu 15.

Đặt mũi nhọn S ( gắn vào đầu của một thanh thép nằm ngang ) chạm mặt nước. Khi lá thép xê dịch với tần số 120 Hz, tạo trên mặt nước một sóng có biên độ 6 mm, biết rằng khoảng cách giữa 9 gợn lồi liên tục trên một phương truyền sóng về một phía so với nguồn ( S ) là 4 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

[A]. 120 cm/s
[B]. 40 cm/s
[C]. 100 cm/s
[D]. 60 cm/s

Khoảng cách 9 gợn sóng liên tục là 8 λ = 4 cm → λ = 0,5 cm .
→ v = λ. f = 60 cm / s .

Câu 16.

Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn xê dịch với tần số 120 Hz, tạo ra sóng không thay đổi trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tục trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5 m. Tốc độ truyền sóng là

[A]. 12 m/s
[B]. 15 m/s
[C]. 30 m/s
[D]. 25 m/s

Gợn thứ nhất cách gợn thứ năm là 4 λ = 0,5 m → λ = 0,125 cm. → v = λ. f = 15 m / s .

Câu 17.

Một nguồn âm điểm truyền sóng âm đẳng hướng vào trong không khí với vận tốc truyền âm là v. Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên cùng hướng truyền sóng âm xê dịch ngược pha nhau là d. Tần số của âm là

[A]. $dfrac{v}{2d}$.
[B]. $dfrac{2v}{d}$.
[C]. $dfrac{v}{4d}$.
[D]. $dfrac{v}{d}$.

USD d = dfrac { lambda } { 2 } text { hay d = } dfrac { v } { 2 f } to f = dfrac { v } { 2 d } $ .

Câu 18.

Một sóng cơ có chu kì 2 s truyền với vận tốc 1 m / s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền mà tại đó những thành phần môi trường tự nhiên giao động ngược pha nhau là

[A]. 0,5 m.
[B]. 1,0 m.
[C]. 2,0 m.
[D]. 2,5 m.

USD d = dfrac { lambda } { 2 } text { hay d = } dfrac { v. T } { 2 } = dfrac { 1. 2 } { 2 } = 1 left ( m right ) USD .

Câu 19.

Một sóng âm truyền trong thép với vận tốc 5000 m / s. Nếu độ lệch của sóng âm đó ở hai điểm gần nhau nhất cách nhau 1 m trên cùng một phương truyền sóng là 0,5 π thì tần số của sóng bằng :

[A]. 1000 Hz
[B]. 1250 Hz
[C]. 5000 Hz
[D]. 2500 Hz.

USD d = dfrac { lambda } { 4 } text { = 1 m } to lambda text { = 4 m } = text { } dfrac { v } { f } to f = dfrac { 5000 } { 4 } = 1250 text { Hz } $ .

Câu 20.

Một cần rung giao động với tần số 20 Hz tạo ra trên mặt nước những gợn lồi và gợn lõm là những đường tròn đồng tâm. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 40 cm / s. Ở cùng một thời gian, hai gợn lồi liên tục ( tính từ cần rung ) có đường kính chênh lệch nhau

[A]. 4 cm.
[B]. 6 cm.
[C]. 2 cm.
[D]. 8 cm.

Về một phía truyền sóng hai gợn lồi liên tục cách nhau $ lambda = dfrac { v } { f } = 2 cm USD
→ Do đó đường kính chênh lêch nhau 2 λ = 4 cm .

Câu 21.

Một nguồn phát sóng cơ giao động theo phương trình USD u = 4 cos left ( 4 pi t – dfrac { pi } { 4 } right ) ( cm ) USD. Biết giao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5 m có độ lệch pha là $ dfrac { pi } { 3 } USD. Tốc độ truyền của sóng đó là :

[A]. 1,0 m/s
[B]. 2,0 m/s.
[C]. 1,5 m/s.
[D]. 6,0 m/s.

USD Delta varphi = dfrac { 2 pi d } { lambda } = dfrac { pi } { 3 } to d = dfrac { lambda } { 6 } text { = 0 } text {, 5 m } to lambda = 3 text { } m to v = lambda. f = 6 text { m / s } $

Câu 22.

Một sóng âm truyền trong thép với vận tốc 5832 m / s. Nếu độ lệch pha của sóng âm đó ở hai điểm gần nhau nhất cách nhau 1 m trên cùng một phương truyền sóng là $ dfrac { pi } { 4 } $ thì tần số của sóng bằng

[A]. 729 Hz.
[B]. 970 Hz.
[C]. 5832 Hz.
[D]. 1458 Hz.

USD Delta varphi = dfrac { 2 pi d } { lambda } = dfrac { pi } { 4 } to d = dfrac { lambda } { 8 } text { = 1 m } to lambda = 8 m = dfrac { v } { f } to f = dfrac { 5832 } { 8 } = 729 text { Hz } $

Câu 23.

Sóng cơ có tần số 80 Hz Viral trong một thiên nhiên và môi trường với vận tốc 4 m / s. Dao động của những thành phần vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch sóng nhau góc

[A]. $dfrac{pi }{2}$ rad.
[B]. p rad.
[C]. 2p rad.
[D]. $dfrac{pi }{3}$ rad.

λ = $ dfrac { v } { f } USD = 5 cm → $ Delta varphi = dfrac { 2 pi d } { lambda } = dfrac { 2 pi left ( 33,5 – 31,5 right ) cm } { 5 cm } = pi USD .

Câu 24.

Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn giao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số 50 Hz. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 9 cm trên đường thẳng đi qua S luôn giao động cùng pha với nhau. Biết rằng, vận tốc truyền sóng biến hóa trong khoảng chừng từ 70 cm / s đến 80 cm / s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

[A]. 75 cm/s.
[B]. 80 cm/s.
[C]. 70 cm/s.
[D]. 72 cm/s.

+ Hai điểm xê dịch cùng pha : [ d = k lambda = 9 cm text { hay } dfrac { text { kv } } { f } = 9 to v = dfrac { 450 } { k } ] ( cm / s )
+ USD 70 text { cm / s } le v le 80 text { cm / s } $ → $ 70 text { cm / s } le dfrac { 450 } { k } le 80 text { cm / s } to 5,6 le text { k } le 6,4 Rightarrow k = 6 Rightarrow v = 75 cm text { / s } $ .

Câu 25.

Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn giao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 5 cm trên đường thẳng đi qua S luôn giao động ngược pha với nhau. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 80 cm / s và tần số của nguồn giao động biến hóa trong khoảng chừng từ 48 Hz đến 64 Hz. Tần số giao động của nguồn là

[A]. 64 Hz.
[B]. 48 Hz.
[C]. 54 Hz.
[D]. 56 Hz.

Hai điểm giao động ngược pha : [ d = left ( k + 0,5 right ) lambda = 5 cm text { hay } dfrac { left ( text { k + 0 } text {, 5 } right ) text { v } } { f } = 5 to f = 16 left ( k + 0,5 right ) ] ( Hz )
USD 48 text { Hz } le f le 64 text { Hz } $ → $ 48 text { Hz } le 16 left ( k + 0,5 right ) le 64 text { Hz } to 2,5 le text { k } le 3,5 Rightarrow k = 3 Rightarrow f = 56H text { z } $ .

Câu 26.

Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có vận tốc truyền sóng nằm trong khoảng chừng từ 0,7 m / s đến 1 m / s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai thành phần môi trường tự nhiên tại A và B luôn xê dịch ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là

[A]. 100 cm/s
[B]. 80 cm/s
[C]. 85 cm/s
[D]. 90 cm/s

Hai điểm giao động ngược pha : [ d = left ( k + 0,5 right ) lambda = 10 cm text { hay } dfrac { left ( text { k + 0 } text {, 5 } right ) text { v } } { f } = 10 to v = dfrac { 200 } { k + 0,5 } ] ( cm / s )
USD 70 text { cm / s } le v le 100 text { cm / s } $ → $ 70 text { cm / s } le dfrac { 200 } { k + 0,5 } le 100 text { cm / s } to 1,5 le text { k } le 2,36 Rightarrow k = 2 Rightarrow v = 80 USD ( cm / s ) .

Câu 27.

Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với vận tốc truyền sóng là 4 m / s và tần số sóng có giá trị từ 33 Hz đến 43 Hz. Biết hai thành phần tại hai điểm trên dây cách nhau 25 cm luôn xê dịch ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là

[A]. 42 Hz.
[B]. 35 Hz.
[C]. 40 Hz.
[D]. 37 Hz.

Hai điểm xê dịch ngược pha : [ d = left ( k + 0,5 right ) lambda = 25 cm text { hay } dfrac { left ( text { k + 0 } text {, 5 } right ) text { v } } { f } = 25 to f = dfrac { left ( text { k + 0 } text {, 5 } right ) text {. 400 } } { 25 } = 16 left ( text { k + 0 } text {, 5 } right ) ] USD 33H text { z } le f le 43H text { z } $ → $ 33H text { z } le 16 left ( text { k + 0 } text {, 5 } right ) le 43H text { z } to 1,56 le text { k } le 2,18 Rightarrow k = 2 Rightarrow f = 40H text { z } $

Câu 28.

Một dây đàn hồi rất dài có đầu A giao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m / s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40 cm, người ta thấy M luôn luôn xê dịch lệch sóng so với A một góc Dj = ( n + 0,5 ) p với n là số nguyên. Biết tần số f có giá trị trong khoảng chừng từ 8 Hz đến 13 Hz. Tính tần số .

[A]. 10 Hz
[B]. 12,5 Hz
[C]. 8,5 Hz
[D]. 12 Hz

[ Delta varphi = dfrac { 2 pi text { d } } { pi } = left ( n + 0,5 right ) pi text { } ( bot pha ) to d = left ( 2 k + 1 right ) dfrac { lambda } { 4 } = 0,4 m text { hay } dfrac { left ( text { 2 k + 1 } right ) text { v } } { 4 f } = 0,4 to f = 2,5 left ( 2 k + 1 right ) H text { z } ] USD 8 text { Hz } le f le 13 text { Hz } USD → USD 8 text { Hz } le 2,5 left ( 2 k + 1 right ) le 13 text { Hz } to 1,1 le text { k } le 2,1 Rightarrow k = 2 Rightarrow f = 12,5 H text { z } $ .

Câu 29.

Một dây đàn hồi rất dài có đầu A xê dịch với tần số f theo phương vuông góc với sợi dây với vận tốc truyền sóng 20 m / s. Hỏi tần số f phải có giá trị nào để một điểm M trên dây và cách A một đoạn 1 m luôn luôn giao động cùng pha với A. Cho biết tần số 20 Hz ≤ f ≤ 50 Hz

[A]. 10 Hz hoặc 30 Hz
[B]. 20 Hz hoặc 40 Hz
[C]. 25 Hz hoặc 45 Hz
[D]. 30 Hz hoặc 50 Hz

Hai điểm xê dịch cùng pha : [ d = k lambda = 1 m text { hay } dfrac { kv } { f } = 1 to f = 20 k text { } left ( H text { z } right ) ] USD 20 text { Hz } le 20 k le 50 text { Hz } to 1 le text { k } le 2,5 Rightarrow k = 1 ; 2 Rightarrow f = 20H text { z or 40H z } $

Câu 30.

Một sóng cơ Viral trong một thiên nhiên và môi trường với vận tốc 120 cm / s, tần số của sóng biến hóa từ 10 Hz đến 15 Hz. Hai điểm cách nhau 12,5 cm luôn xê dịch vuông pha. Bước sóng của sóng cơ đó là

[A]. 10,5 cm
[B]. 12 cm
[C]. 10 cm.
[D]. 8 cm

Hai điểm giao động vuông pha : [ d = left ( 2 k + 1 right ) dfrac { lambda } { 4 } = 12,5 cm text { hay } dfrac { left ( text { 2 k + 1 } right ) text { v } } { 4 f } = 12,5 to f = 2,4 left ( 2 k + 1 right ) text { } H text { z } ] USD 10 text { Hz } le f le 15 text { Hz } $ → $ 10 text { Hz } le 2,4 left ( 2 k + 1 right ) le 15 text { Hz } to 1,58 le text { k } le 2,625 Rightarrow k = 2 Rightarrow f = 12H text { z } $ $ Rightarrow lambda = dfrac { v } { f } = 10 text { cm } text {. } $

Câu 31.

Trong hiện tượng kỳ lạ truyền sóng cơ với vận tốc truyền sóng là 80 cm / s, tần số xê dịch có giá trị từ 11 Hz đến 12,5 Hz. Hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau 25 cm luôn giao động vuông pha. Bướcsóng là

[A]. 8 cm
[B]. 6,67 cm
[C]. 7,69 cm
[D]. 7,25 cm

Hai điểm xê dịch vuông pha : [ d = left ( 2 k + 1 right ) dfrac { lambda } { 4 } = 25 cm text { hay } dfrac { left ( text { 2 k + 1 } right ) text { v } } { 4 f } = 25 to f = dfrac { left ( text { 2 k + 1 } right ) text {. 80 } } { 4. 25 } = 0,8. left ( 2 k + 1 right ) text { } H text { z } ] USD 11 text { Hz } le f le 12,5 text { Hz } $ → $ 11 text { Hz } le 0,8 left ( 2 k + 1 right ) le 12,5 text { Hz } to 6,375 le text { k } le 7,3125 Rightarrow k = 7 Rightarrow f = 12H text { z } $ $ Rightarrow lambda = dfrac { v } { f } = 6,67 text { cm } text {. } $

Câu 32.

Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có tần số 30 Hz. Tốc độ truyền sóng v là một giá trị nào đó trong khoảng [1,6text{ m/s}

[A]. 2 m/s
[B]. 3 m/s
[C]. 2,4 m/s
[D]. 1,6 m/s

Hai điểm xê dịch ngược pha : [ d = left ( k + 0,5 right ) lambda = 10 cm text { hay } dfrac { left ( text { k + 0 } text {, 5 } right ) text { v } } { f } = 10 to v = dfrac { text { 10 f } } { left ( text { k + 0 } text {, 5 } right ) } = dfrac { text { 300 } } { left ( text { k + 0 } text {, 5 } right ) } left ( cm / s right ) ] [1,6text{ m/s}

Câu 33.

Một nguồn O phát sóng cơ xê dịch theo phương trình uO = 2 cos ( 20 πt + π / 3 ) ( trong đó u tính bằng đơn vị chức năng mm, t tính bằng đơn vị chức năng s ). Xét sóng truyền theo một đường thẳng từ O đến điểm M với vận tốc không đổi 1 m / s. Biết M cách O một khoảng chừng 45 cm. Trong khoảng chừng từ O đến M có bao nhiêu điểm xê dịch cùng pha với giao động tại nguồn O

[A]. 4.
[B]. 3.
[C]. 2.
[D]. 5.

Xem thêm: Công thức tính công suất dễ hiểu nhất 2022

Điểm giao động cùng pha với nguồn thì phải cách nguồn đoạn d = kλ = 10 k cm .

Từ O đến M: $0

Câu 34.

Một sóng hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox với phương trình giao động của nguồn sóng ( đặt tại O ) là uO = 4 cos100πt ( cm ). Ở điểm M ( theo hướng Ox ) cách O một phần tư bước sóng, thành phần thiên nhiên và môi trường giao động với phương trình là

[A]. uM = 4cos(100πt + π) (cm).
[B]. uM = 4cos100πt (cm).
[C]. uM = 4cos(100πt – 0,5π) (cm).
[D]. uM = 4cos(100πt + 0,5π) (cm).

Sóng từ O đến M nên M chậm pha hơn so với O góc $ dfrac { 2 pi text { d } } { lambda } = dfrac { pi } { 2 } $ → uM = 4 cos ( 100 πt – 0,5 π ) ( cm ) .

Câu 35.

Một sóng cơ Viral trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng λ và biên độ a của sóng không đổi trong quy trình sóng truyền. Nếu phương trình xê dịch của thành phần vật chất tại điểm M có dạng uM ( t ) = acos2πft thì phương trình xê dịch của thành phần vật chất tại O là

[A]. [{{u}_{0}}(t)=acos 2pi (ft-dfrac{d}{lambda })] [B]. [{{u}_{0}}(t)=acos 2pi (ft+dfrac{d}{lambda })] [C]. [{{u}_{0}}(t)=acos pi (ft-dfrac{d}{lambda })] [D]. [{{u}_{0}}(t)=acos pi (ft+dfrac{d}{lambda })]

Sóng từ O đến M nên O nhanh pha hơn so với M góc $ dfrac { 2 pi text { d } } { lambda } $
→ [ { { u } _ { 0 } } ( t ) = a cos left ( 2 pi ft + dfrac { 2 pi d } { lambda } right ) = a cos 2 pi left ( ft + dfrac { d } { lambda } right ) ] .

Câu 36.

Sóng cơ truyền từ A đến B trên sợi dây AB rất dài với vận tốc 20 m / s. Tại điểm N trên dây cách A 75 cm, những thành phần ở đó giao động với phương trình uN = 3 cos20πt cm, t tính bằng s. Bỏ qua sự giảm biên độ. Phương trình xê dịch của thành phần tại điểm M trên dây cách A 50 cm là

[A]. uM = 3cos(20πt + π/4) cm.
[B]. uM = 3cos(20πt – π/4) cm.
[C]. uM = 3cos(20πt + π/2) cm.
[D]. uM = 3cos(20πt – π/2) cm.

Rõ ràng M gần nguồn hơn nên nhanh pha hơn N góc
USD dfrac { 2 pi text { d } } { lambda } = dfrac { 2 pi left ( 75 cm – 50 cm right ) } { 200 cm } = dfrac { pi } { 4 } $ → uM = 3 cos ( 20 πt + $ dfrac { pi } { 4 } $ ) .

Câu 37.

Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau 50% bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quy trình truyền. Tại một thời gian, khi li độ giao động của thành phần tại M là 3 cm và đang tăng thì li độ giao động của thành phần tại N là

[A]. 6 cm và đang tăng.
[B]. 3 cm và đang giảm.
[C]. – 3 cm và đang giảm.
[D]. 1,5 cm và đang giảm.

M và N cách nhau nửa bước sóng nên xê dịch ngược pha nhau. Do đó, tại một thời gian thì trạng thái M và N ngược nhau : $ left { begin { align } và { { u } _ { M } } = – { { u } _ { N } } và { { v } _ { M } } = – { { v } _ { N } } end { align } right. $

Câu 37.

Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau 50% bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quy trình truyền. Tại một thời gian, khi vận tốc thành phần tại M là 3 cm / s thì vận tốc thành phần tại N là

[A]. 6 cm/s
[B]. – 3 cm/s
[C]. 3 cm/s
[D]. 1,5 cm/s

M và N cách nhau nửa bước sóng nên xê dịch ngược pha nhau. Do đó, tại một thời gian thì trạng thái M và N ngược nhau → vận tốc ( luôn > 0 ) của M và N tại một thời gian bằng nhau .

Câu 38.

Một nguồn sóng cơ truyền dọc theo đường thẳng, nguồn xê dịch với phương trình [ { { u } _ { O } } = a cos ( omega t ) ] cm. Một điểm M trên phương truyền sóng cách nguồn một khoảng chừng [ dfrac { lambda } { 3 } ], tại thời gian 0,5 T có li độ uM = 1,5 cm. Coi biên độ sóng không đổi trong quy trình truyền đi, biên độ của sóng là

[A]. 2cm.
[B]. 3 cm.
[C]. 1,5 cm.
[D]. [2sqrt{3}]cm.

Điểm M cách O đoạn [ d = dfrac { lambda } { 3 } ] có phương trình xê dịch là :
[ { { u } _ { M } } = a cos left ( omega t – dfrac { 2 pi text { d } } { lambda } right ) = a cos left ( omega t – dfrac { 2 pi } { 3 } right ) ] cm
Tại t = 0,5 T, pha xê dịch của M là $ phi = omega. 0,5 T – dfrac { 2 pi } { 3 } = dfrac { pi } { 3 } $
→ uM = [ dfrac { a } { 2 } = ] 1,5 cm → a = 3 cm .

Câu 39.

Cho một sợi dây đàn hồi, thẳng, rất dài. Đầu O của sợi dây giao động với phương trình u = 4 cos20πt cm ( t tính bằng s ). Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Tốc độ truyền sóng trên dây là 0,8 m / s. Li độ của điểm M trên dây cách O một đoạn 20 cm theo phương truyền sóng tại thời gian t = 0,35 s bằng

[A]. $2sqrt{2}$cm.
[B]. $-2sqrt{2}$ cm.
[C]. 4 cm.
[D]. – 4 cm.

Bước sóng : [ lambda = dfrac { v } { f } = 8 cm ] .
Điểm M cách O đoạn [ d = 20 cm ] có phương trình giao động là :
[ { { u } _ { M } } = 4 cos left ( 20 pi t – dfrac { 2 pi text { d } } { lambda } right ) = 4 cos left ( 20 pi t-5 pi right ) = 4 cos left ( 20 pi t – pi right ) ] cm
Tại t = 0,35 s, pha xê dịch của M là $ phi = 20 pi. 0,35 – pi = 6 pi equiv 0 to { { u } _ { M } } = 4 USD cm .

Câu 40.

Một sóng cơ Viral theo một đường thẳng với biên độ sóng không đổi có phương trình sóng tại nguồn O là uO = acos ( ωt – 0,5 π ) ( cm ). Một điểm M cách nguồn O bằng $ dfrac { 1 } { 6 } $ bước sóng, ở thời gian USD t = dfrac { 0,5 pi } { omega } $ có li độ $ sqrt { 3 } $ cm. Biên độ sóng a là

[A]. $2sqrt{3}$cm.
[B]. 2cm.
[C]. $sqrt{3}$cm.
[D]. 4cm.

Điểm M cách O đoạn [ d = dfrac { lambda } { 6 } ] có phương trình xê dịch là :
[ { { u } _ { M } } = a cos left ( omega t-0, 5 pi – dfrac { 2 pi text { d } } { lambda } right ) = a cos left ( omega t – dfrac { 5 pi } { 6 } right ) ] cm
Tại USD t = dfrac { 0,5 pi } { omega } $, pha giao động của M là [ phi = omega. dfrac { 0,5 pi } { omega } – dfrac { 5 pi } { 6 } = – dfrac { pi } { 3 } to { { u } _ { M } } = dfrac { a } { 2 } ( + ) = sqrt { 3 } ] cm
→ a = USD 2 sqrt { 3 } $ cm .

Câu 41.

Một sóng cơ học Viral theo một đường thẳng có nguồn O giao động [ { { text { u } } _ { text { o } } } = text { acos } left ( omega t + dfrac { pi } { 2 } right ) ] ( cm ). Ở thời gian t = [ dfrac { pi } { omega } ], một điểm M cách nguồn bằng một phần ba bước sóng có li độ là uM = – 2 cm. Biên độ sóng a là

[A]. 4cm.
[B]. 2 cm.
[C]. [dfrac{4}{sqrt{3}}]cm.
[D]. [2sqrt{3}] cm

Điểm M cách O đoạn [ d = dfrac { lambda } { 3 } ] có phương trình xê dịch là :
[ { { text { u } } _ { M } } = text { acos } left ( omega t + dfrac { pi } { 2 } – dfrac { 2 pi text { d } } { lambda } right ) = text { acos } left ( omega t – dfrac { pi } { 6 } right ) ] cm
Tại USD t = dfrac { pi } { omega } $, pha xê dịch của M là [ phi = omega. dfrac { pi } { omega } – dfrac { pi } { 6 } = dfrac { 5 pi } { 6 } to { { u } _ { M } } = – dfrac { a sqrt { 3 } } { 2 } ( – ) = – 2 ] cm
→ a = $ dfrac { 4 } { sqrt { 3 } } $ cm .

Câu 42.

Một sóng cơ học Viral trên một phương truyền sóng. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền sóng đó là : [ { { text { u } } _ { 0 } } = text { acos } ( omega t ) ] cm. Ở thời gian t = [ dfrac { pi } { 3 omega } ], một điểm M cách O khoảng chừng một phần ba bước sóng có li độ uM = 2 cm. Biên độ sóng a là

[A]. 2 cm.
[B]. 4 cm.
[C]. [dfrac{4}{sqrt{3}}] cm
[D]. [2sqrt{3}]cm.

Điểm M cách O đoạn [ d = dfrac { lambda } { 3 } ] có phương trình xê dịch là :
[ { { text { u } } _ { M } } = text { acos } left ( omega t – dfrac { 2 pi text { d } } { lambda } right ) = text { acos } left ( omega t – dfrac { 2 pi } { 3 } right ) ] cm
Tại USD t = dfrac { pi } { 3 omega } $, pha xê dịch của M là [ phi = omega. dfrac { pi } { 3 omega } – dfrac { 2 pi } { 3 } = – dfrac { pi } { 3 } to { { u } _ { M } } = dfrac { a } { 2 } ( + ) = 2 ] cm
→ a = 4 cm .

Câu 43.

Tại điểm O trên mặt chất lỏng người ta gây ra xê dịch với phương trình [ u = 2 cos ( 4 pi t ) , cm ], vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 60 cm / s. Giả sử tại những điểm cách O một đoạn x thì biên độ giảm [ 2,5 sqrt { x } ] lần, x tính bằng cm. Dao động tại M cách O một đoạn 25 cm có biểu thức là

[A]. [u=2cos left( 4pi t-dfrac{2pi }{3} right)cm].
[B]. [u=0,16cosleft( 4pi t+dfrac{pi }{3} right)cm].
[C]. [u=0,16cos left( 4pi t-dfrac{pi }{3} right)cm].
[D]. [u=2cos left( 4pi t+dfrac{pi }{3} right)cm]

Bước sóng là : $ lambda = dfrac { v } { f } = 30 cm USD
Điểm M cách O đoạn x = 25 cm có phương trình xê dịch là :
[ { { text { u } } _ { M } } = text { } dfrac { text { a } } { 2,5 sqrt { x } } text { cos } left ( omega t – dfrac { 2 pi x } { lambda } right ) = text { 0 } text {, 16 cos } left ( omega t – dfrac { 5 pi } { 3 } right ) text { = 0 } text {, 16 cos } left ( omega t + dfrac { pi } { 3 } right ) ] cm .

Câu 44.

Một sóng dọc truyền đi theo phương trục Ox nằm ngang với vận tốc truyền sóng 2 m / s. Phương trình xê dịch tại O là [ u = sin left ( 20 pi t-0, 5 pi right ) text { } mm ]. Thời điểm t = 0,725 s thì một điểm M trên đường Ox, cách O một khoảng chừng 1,3 m có trạng thái hoạt động là

[A]. từ vị trí cực đại đi lên.
[B]. từ vị trí cân bằng đi xuống.
[C]. từ vị trí cân bằng đi lên.
[D]. từ li độ cực đại đi xuống.

Phương trình giao động của O là [ u = sin left ( 20 pi t-0, 5 pi right ) text { } mm = cos left ( 20 pi t – pi right ) mm ] Bước sóng là : $ lambda = dfrac { v } { f } = 0,2 m USD
Điểm M cách O đoạn d = 1,3 m có phương trình xê dịch là :
[ { { text { u } } _ { M } } = text { } cos left ( 20 pi t – pi – dfrac { 2 pi d } { lambda } right ) text { = cos } left ( 20 pi t-14 pi right ) = cos 20 pi t ] cm .
Tại t = 0,725, pha xê dịch của M là [ phi = 20 pi. 0,725 = 14,5 pi equiv 0,5 pi to { { u } _ { M } } equiv VTCB ( – ) ] .

Câu 45.

Vào thời gian t = 0 người ta khởi đầu kích thích để điểm O trên mặt nước giao động theo phương vuông góc với mặt nước, phương trình xê dịch của sóng tại O là u0 = 2 sin ( 20 πt ) ( mm ). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 4 m / s, coi trong quy trình Viral sóng thì biên độ sóng là không đổi. Khi xét sự Viral sóng trên mặt nước, nhận xét nào sau đây là đúng

[A]. Hai điểm A, B cách nhau 0,2 m luôn dao động ngược pha.
[B]. Trên đường thẳng từ O, hai điểm M, N cùng phía với O cách nhau 0,05 m dao động vuông pha với nhau.
[C]. Li độ dao động của điểm P cách điểm O một đoạn 0,2 m tại thời điểm t = 0,025 s là uP = -2 mm.
[D]. Sóng trên mặt nước là sóng dọc có bước sóng là 0,4 m.

Bước sóng $ lambda = dfrac { v } { f } = 0,4 m USD .
+ A và B cách nhau d = 0,2 m = $ dfrac { lambda } { 2 } $ luôn xê dịch ngược pha. Đúng !
+ M và N cách nhau d = 0,05 m = $ dfrac { lambda } { 8 } $ luôn giao động lệch sóng nhau
USD Delta varphi = dfrac { 2 pi text { d } } { lambda } = dfrac { pi } { 4 } USD. Sai !
+ Thời gian để sóng truyền từ O đến P là $ Delta t = dfrac { OP } { v } = 0,05 text { s } $
→ tại t = 0,025 s thì P chưa nhận nhận sóng truyền tới nên chưa xê dịch ( đứng yên ) li độ uP = 0. Sai !
+ Sóng trên mặt nước là sóng ngang chứ không phải sóng dọc. Sai !

Câu 46.

Lúc t = 0 đầu O của dây cao su đặc căng thẳng mệt mỏi nằm ngang khởi đầu dao dộng đi lên với biên độ a, chu kì 2 s. Hai điểm gần nhau nhất trên dây xê dịch cùng pha là 6 cm. Coi biên độ không đổi. Thời điểm tiên phong để điểm M cách O 6 cm lên đến điểm trên cao nhất là

[A]. 0,5 s.
[B]. 1 s.
[C]. C.2 s.
[D]. D.2,5 s

Bước sóng λ = 6 cm → vận tốc truyền sóng là : v = $ dfrac { lambda } { T } = $ 3 cm / s .
Khoảng thời hạn để M nhận sóng ( khởi đầu đi lên ) từ nguồn O là : [ Delta t = dfrac { OM } { v } = 2 s ] Khoảng thời hạn từ lúc điểm M từ lúc nhận sóng ( khởi đầu giao động đi lên ) đến khi lên vị trí cao nhất ( biên dương ) là $ dfrac { T } { 4 } = 0,5 text { s } $
→ Thời điểm cần tìm là : USD t ’ = Delta t + dfrac { T } { 4 } = 2,5 text { s } $

Câu 47.

Lúc t = 0 đầu O của dây cao su đặc căng thẳng mệt mỏi nằm ngang khởi đầu giao động đi lên biên độ a, chu kì 1 s. Hai điểm gần nhau nhất trên dây xê dịch ngược pha cách nhau 3 cm. Thời điểm tiên phong để M cách O 12 cm đang đi xuống qua vị trí cân đối là

[A]. 0,5s.
[B]. 1,5 s.
[C]. 2,5 s.
[D]. 2 s.

Bước sóng λ = 6 cm → vận tốc truyền sóng là : v = $ dfrac { lambda } { T } = $ 6 cm / s .
Khoảng thời hạn để M nhận sóng ( khởi đầu đi lên ) từ nguồn O là : [ Delta t = dfrac { OM } { v } = 2 s ] Khoảng thời hạn điểm M từ lúc nhận sóng ( mở màn xê dịch đi lên ) đến khi qua VTCB đi xuống là $ dfrac { T } { 2 } = 0,5 text { s } $
→ Thời điểm cần tìm là : USD t ’ = Delta t + dfrac { T } { 2 } = 2,5 text { s } $

Câu 48.

Lúc t = 0 đầu O của dây cao su đặc stress nằm ngang mở màn giao động đi lên biên độ a, chu kì 1 s. Hai điểm gần nhau nhất trên dây giao động cùng pha cách nhau 6 cm. Thời điểm tiên phong để M cách O 9 cm đến vị trí thấp nhất trong quy trình giao động

[A]. 0,5s.
[B]. 2 s.
[C]. 2,25 s.
[D]. 1,5s.

Bước sóng λ = 6 cm → vận tốc truyền sóng là : v = $ dfrac { lambda } { T } = $ 6 cm / s .
Khoảng thời hạn để M nhận sóng ( mở màn đi lên ) từ nguồn O là : [ Delta t = dfrac { OM } { v } = 1,5 s ] Khoảng thời hạn điểm M từ lúc nhận sóng ( khởi đầu giao động đi lên ) đến khi tới vị trí thấp nhất là $ dfrac { 3T } { 4 } = 0,75 text { s } $
→ Thời điểm cần tìm là : USD t ’ = Delta t + dfrac { 3T } { 4 } = 2,25 text { s } $

Câu 49.

Sóng truyền từ O đến M phương trình sóng tại O là u = 4 sin0, 5 πt cm. Biết lúc t thì li độ của thành phần M là 2 cm, vậy lúc t + 6 ( s ) li độ của M là

[A]. -2 cm
[B]. 3 cm
[C]. -3 cm
[D]. 2 cm

M cũng có biên độ và chu kì giống như O : a = 4 cm và T = 4 s
Tại t thì uM = 2 cm, sau đó ∆ t = 6 s = T + $ dfrac { T } { 2 } $, trạng thái xê dịch đảo ngược so với thời gian t
→ uM = – 2 cm .

Câu 50.

Một nguồn O phát sóng cơ xê dịch theo phương trình [ u = 2 cos ( 20 pi t + dfrac { pi } { 3 } ) ] ( trong đó u tính bằng mm ), t tính bằng s ) sóng truyền theo đường thẳng Ox với vận tốc không đổi 1 m / s. M là một điểm trên đường truyền cách O một khoảng chừng 42,5 cm. Trong khoảng chừng từ O đến M có bao nhiêu điểm xê dịch lệch sóng π / 6 với nguồn

[A]. 9
[B]. 4
[C]. 5
[D]. 8

Bước sóng $ lambda = dfrac { v } { f } = 10 cm. $ .
Những điểm lệch lệch sóng so với O là $ dfrac { pi } { 6 } $ hay tổng quát hoàn toàn có thể viết
[ Delta varphi = dfrac { 2 pi text { d } } { lambda } = left [ begin { align } và dfrac { pi } { 6 } + 2 k pi text { } to d = dfrac { lambda } { 12 } + k lambda text { } left ( 1 right ) và – dfrac { pi } { 6 } + 2 n pi text { } to d = – dfrac { lambda } { 12 } + n lambda text { } left ( text { 2 } right ) end { align } right. ] ;
ở đây d là khoảng cách của điểm lệch sóng [ dfrac { pi } { 6 } ] so với O .
Xét những điểm từ O đến M thì : 0 → [0

→ [0
Vậy có tổng thể 9 điểm .

Câu 51.

Một nguồn phát sóng giao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng [ lambda ]. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên cùng phương truyền sóng cùng phía với O mà những thành phần nước giao động. Biết OM = 4 λ ; ON = 13 λ. Trên đoạn MN, số điểm mà thành phần nước xê dịch ngược pha với giao động của nguồn O là

[A]. 7
[B]. 8
[C]. 10
[D]. 9.

Điểm giao động ngược pha với nguồn O thì phải cách nguồn đoạn d = ( k + 0,5 ) λ
Từ M đến N : USD 4 lambda le d le 13 lambda to 4 lambda le left ( k + 0,5 right ) lambda text { } le 13 lambda text { } to 3,5 le text { k } le 12,5 $
→ có 9 giá trị của k thỏa mãn nhu cầu

Câu 52.

Một nguồn phát sóng giao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng [ lambda ]. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà những thành phần nước giao động. Biết OM = 5 λ ; ON = 13 λ và OM vuông góc ON. Trên đoạn MN, số điểm mà thành phần nước giao động ngược pha với xê dịch của nguồn O là :

[A]. 7
[B]. 8
[C]. 10
[D]. 9.

Điểm giao động ngược pha với nguồn O thì phải cách nguồn đoạn d = ( k + 0,5 ) λ = k, 5 λ
Dễ thấy, H là điểm trên MN cách nguồn O đoạn nhỏ nhất : $ dfrac { 1 } { O { { H } ^ { 2 } } } = dfrac { 1 } { O { { M } ^ { 2 } } } + dfrac { 1 } { O { { N } ^ { 2 } } } to OH = $ 4,67 λ
+ M đến H khoảng cách tới nguồn giảm dần từ 5 λ về 4,67 λ → không có điểm nào thỏa mãn nhu cầu d = ( k + 0,5 ) λ để ngược pha với nguồn .
+ Từ H đến N khoảng cách tới nguồn tăng dần từ 4,67 λ đến 13 λ → Có 8 điểm có khoảng cách d = 5,5 λ ; 6,5 λ ; 7,5 λ ; 8,5 λ ; 9,5 λ ; 10,5 λ ; 11,5 λ ; 12,5 λ thỏa mãn nhu cầu ngược pha với nguồn .
→ Vậy có tổng thể 8 điểm

Câu 53.

Một nguồn phát sóng giao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng [ lambda ]. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà những thành phần nước giao động. Biết OM = 8 λ ; ON = 12 λ và OM vuông góc ON. Trên đoạn MN, số điểm mà thành phần nước giao động ngược pha với giao động của nguồn O là :

[A]. 5
[B]. 6
[C]. 7
[D]. 4.

Điểm xê dịch ngược pha với nguồn O thì phải cách nguồn đoạn d = ( k + 0,5 ) λ = k, 5 λ
Dễ thấy, H là điểm trên MN cách nguồn O đoạn nhỏ nhất : $ dfrac { 1 } { O { { H } ^ { 2 } } } = dfrac { 1 } { O { { M } ^ { 2 } } } + dfrac { 1 } { O { { N } ^ { 2 } } } to OH = $ 6,66 λ
+ Từ M đến H khoảng cách tới nguồn giảm dần từ 8 λ về 6,66 λ → Có 1 điểm có khoảng cách d = 7,5 λ thỏa mãn nhu cầu ngược pha với nguồn .
+ Từ H đến N khoảng cách tới nguồn tăng dần từ 6,66 λ đến 12 λ → Có 5 điểm có khoảng cách d = 7,5 λ ; 8,5 λ ; 9,5 λ ; 10,5 λ ; 11,5 λ thỏa mãn nhu cầu ngược pha với nguồn .
→ Vậy có toàn bộ 6 điểm .

Câu 54.

Một nguồn sóng O trên mặt chất lỏng xê dịch với tần số 80 Hz. Cho biết vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 48 cm / s. Trên mặt chất lỏng có hai điểm M, N tạo với O thành một tam giác vuông tại O. Biết OM = 6 cm ; ON = 8 cm. Số điểm xê dịch cùng pha với O trên đoạn MN là

[A]. 9
[B]. 8
[C]. 7
[D]. 6

λ = 0,6 cm → OM = 10 λ ; ON = $ dfrac { 40 } { 3 } lambda USD
Điểm xê dịch cùng pha với nguồn O thì phải cách nguồn đoạn d = kλ
Dễ thấy, H là điểm trên MN cách nguồn O đoạn nhỏ nhất : $ dfrac { 1 } { O { { H } ^ { 2 } } } = dfrac { 1 } { O { { M } ^ { 2 } } } + dfrac { 1 } { O { { N } ^ { 2 } } } to OH = USD 8 λ
+ Từ M đến H ( kể điểm H ) khoảng cách tới nguồn giảm dần từ 10 λ về 8 λ → Có 3 điểm có khoảng cách d = 10 λ ; 9 λ ; 8 λ ; thỏa mãn nhu cầu ngược pha với nguồn .
+ Từ H ( không kể H ) đến N khoảng cách tới nguồn tăng dần từ 8 λ đến $ dfrac { 40 } { 3 } lambda USD → Có 5 điểm có khoảng cách d = 9 λ ; 10 λ ; 11 λ ; 12 λ ; 13 λ thỏa mãn nhu cầu cùng pha với nguồn .
→ Vậy có toàn bộ 8 điểm .

Câu 55.

Hai điểm A, B cùng phương truyền sóng cách nhau 21 cm, A và B giao động ngược pha nhau. Trên đoạn AB có 3 điểm giao động cùng pha với A. Tìm bước sóng ?

[A]. 6 cm
[B]. 3 cm
[C]. 7 cm
[D]. 9 cm

Gọi M là điểm giao động cùng pha với A trên đoạn AB gần B nhất → AM = 3 λ và MB = 0,5 λ → AB = 3,5 λ → λ = AB : 3,5 = 6 cm .

Câu 56.

Hai điểm A, B cùng phương truyền sóng, cách nhau 24 cm. Trên đoạn AB có 3 điểm A1, A2, A3 giao động cùng pha với A ; 3 điểm B1, B2, B3 xê dịch cùng pha với B. Sóng truyền theo thứ tự A, B1, A1, B2, A2, B3, A3, B, biết AB1 = 3 cm. Bước sóng là

[A]. 6 cm
[B]. 3 cm
[C]. 7 cm
[D]. 9 cm

Xem thêm: Công thức tính thể tích khối nón chuẩn kèm ví dụ dễ hiểu

Có AA3 = BB1 = 3 λ → AB = AB1 + B1B → 24 = 3 + 3 λ → λ = 7 cm

Source: https://thcsbevandan.edu.vn
Category : Phương pháp học tập

Bình luận