Giải Looking back Unit 2 SGK Tiếng Anh 9 mới - HocVienKhoiNghiep.Edu.Vn
Rate this post

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bạn đang đọc: Giải Looking back Unit 2 SGK Tiếng Anh 9 mới

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Task 1. Complete the word webs with nouns and adjectives connected with the city. 

( Hoàn thành mạng từ với những danh từ và tính từ tương quan tới thành phố. )

u2-l4-1-1567674

Lời giải chi tiết:

Nouns: skyscraper, dweller, index, asset, metro, traffic jam, urban sprawl, shopping mall, gallery, cinema, recreational facilities.

( Các danh từ : nhà chọc trời, dân cư, chỉ số, gia tài, tàu điện ngầm, kẹt xe, đô thị to lớn, TT shopping, phòng tọa lạc, rạp chiếu phim, cơ sở vui chơi. )

Adjectives: cosmopolitan, metropolitan, multicultural, urban, downtown, populous, livable, modern, polluted.

( Các tính từ : quốc tế, đô thị, đa văn hóa, thành thị, TT thành phố, đông dân, đáng sống, văn minh, ô nhiễm. )

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Task 2.  Put one word from the box in each gap.

( Điền 1 từ trong bảng vào chỗ trống. )

noisy full crowded bored fabulous urban fascinating

A big city is full of life. City life is more modern and ( 1 ) ________ than elsewhere. It is usually very busy and ( 2 ) ________, even at night .
Life in a big city starts early in the morning. Soon the roads are ( 3 ) ________of vehicles. School children in their uniforms can be seen on the pavement, walking or waiting for buses. People rush to work. With every passing hour, the traffic goes on increasing. The shops and the market places remain ( 4 ) ________ till the evening hours .
Certainly ( 5 ) ________ life has certain charms. It offers great opportunities and challenges, especially for the young. There are lots of things to do, and facilities are well developed. There are ( 6 ) ________ places for amusement and recreation. One never feels ( 7 ) ________ in a city .

Phương pháp giải:

– fascinating ( adj ) : mê hoặc
– noisy ( adj ) : ồn ào
– full of N : đầy, nhiều …
– crowded ( Adj ) : đông đúc
– urban ( adj ) : thuộc về thành thị
– fabulous ( adj ) : tuyệt vời
– bored ( adj ) : nhàm chán

Lời giải chi tiết:

1. fascinating

2. noisy

3. full

4. crowded

5. urban

6. fabulous

7. bored

A big city is full of life. City life is more modern and (1) fascinating than elsewhere. It is usually very busy and (2) noisy, even at night.

Life in a big city starts early in the morning. Soon the roads are (3) full of vehicles. School children in their uniforms can be seen on the pavement, walking or waiting for buses. People rush to work. With every passing hour, the traffic goes on increasing. The shops and the market places remain (4) crowded till the evening hours.
Certainly (5) urban life has certain charms. It offers great opportunities and challenges, especially for the young. There are lots of things to do, and facilities are well developed. There are (6) fabulous places for amusement and recreation. One never feels(7) bored in a city.

Tạm dịch:   

Một thành phố lớn luôn năng động, tràn trề sức sống. Cuộc sống thành phố văn minh hơn và mê hoặc hơn những nơi khác. Nó thường rất bận rộn và ồn ào, ngay cả vào đêm hôm .
Cuộc sống ở một thành phố lớn mở màn từ sáng sớm. Chẳng mấy chốc những con đường đã đầy xe cộ. Học sinh mặc đồng phục hoàn toàn có thể được nhìn thấy trên vỉa hè, đi bộ hoặc chờ xe buýt. Mọi người vội vã đi làm. Với mỗi giờ trôi qua, lưu lượng người ngày càng tăng. Các shop và khu chợ vẫn còn đông đúc đến tận giờ tối .
Chắc chắn đời sống thành thị có những nét điệu đàng nhất định. Nó mang đến những thời cơ và thử thách lớn, đặc biệt quan trọng là cho giới trẻ. Có rất nhiều thứ để làm, và những cơ sở được tăng trưởng tốt. Có những nơi đi dạo vui chơi tuyệt vời. Một người không khi nào cảm thấy buồn chán trong một thành phố .

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Task 3. Complete each sentence with the word given, using comparison. 

( Hoàn thành câu với những từ đã cho, sử dụng cấu trúc so sánh. )
1. The last exhibition was not __________ this one. ( INTERESTING )
2. This city is developing__________ in the region. ( FAST )
3. Let’s take this road. It is__________ way to the city. ( SHORT )
4. I was disappointed as the film was__________ than I had expected. ( ENTERTAINING )
5. You’re not a safe driver ! You should drive__________. ( CAREFULLY )

Lời giải chi tiết:

1. The last exhibition was not as interesting as this one. 

( Cuộc triển lãm trước không mê hoặc như cuộc triển lãm này. )

Giải thích: be not as adj as: cấu trúc so sánh không ngang bằng 

2. The city is developing the fastest in the region. 

( Thành phố này đang tăng trưởng nhanh nhất so với khu vực. )

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh nhất với trạng từ ngắn: V + the adv-est

3. Let’s take this road. It is the shortest way to the city. 

( Hãy đi đường này. Đây là con đường ngắn nhất đến thành phố. )

Giải thích: sử dựng so sánh nhất với tính từ: be + the + adj-est + N

4. I was disappointed as the film was less entertaining than I had expected.

( Tôi thực sự tuyệt vọng với bộ phim, vì nó không vui chơi như tôi mong đợi. )

Giải thích: dựa vào ngữ nghĩa và cấu trúc so sánh kém hơn với less: be + less + adj

5. You’re not a safe driver! You should drive more carefully.

( Bạn là một lái xe không bảo đảm an toàn. Bạn nên lái xe cẩn trọng hơn. )

Giải thích: so sánh hơn với trạng từ: V+ more + adv

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Task 4. Complete each space with a phrasal verb from the list. Change the form of the verb if neccessary.

( Hoàn thành chỗ trống với những cụm động từ trong list. Thay đổi dạng của động từ nếu cần. )

cheer up get over turn back find out turn down go on

1. She ________ his invitation to the party and now he’s really upset .
2. What’s ________ in the street over there ? Open the door !
3. Lots of fruit and vegetables will help you ________ your cold .
4. My brother was ________ with a trip to the zoo .
5. The road was jammed, so we had to _______ and find an alternative route .
6. I have ________ about a fabulous place where we can go for a picnic this weekend .

Phương pháp giải:

– turn down : phủ nhận

– go on: tiếp tục

Xem thêm: Top 120+ tin nhắn gửi yêu thương ngọt ngào, lãng mạn ghi điểm trong lòng đối phương

– get over : vượt qua, khỏi
– cheer up : vui lên
– turn back : quay lại
– find out : tìm ra

Lời giải chi tiết:

1. She turned down his invitation to the party and now he’s really upset.

( Cô ấy khước từ lời mời đến bữa tiệc và giờ đây anh ta thực sự tức giận. )

Giải thích: Diễn tả một sự kiện xảy ra trong quá khứ nên sử dụng thì quá khứ đơn

2. What’s going on  in the street over there? Open the door.

( Có chuyện gì đang diễn ra ở đó. Mở cửa ra đi. )

Giải thích: What’s going on: chuyện gì đang diễn ra

3. Lots of fruit and vegetables will help you get over your cold.

( Có nhiều loại rau củ và hoa quả hoàn toàn có thể giúp bạn khỏi cảm lạnh. )

Giải thích: cấu trúc help + O + động từ nguyên thể

4. My brother was cheered up with a trip to the zoo. 

( Em trai tôi đã vui lên nhiều với chuyện đi chơi đến sở thú. )

Giải thích: cấu trúc bị động thì quá khứ đơn S + were/ was + Ved/V3

5. The road was jammed, so we had to turn back and find an alternative route.

( Con đường đang bị tắc, nên chúng toi phải quay lại và tìm đường khác. )

Giải thích: cấu trúc have to/ has to/ had to + động từ nguyên thể

6. I have found out about a fabulous place  where we can go for a picnic this weekend.

( Tôi đã tìm ra một khu vực mê hoặc nơi mà hoàn toàn có thể đi dã ngoại vào cuối tuần này. )

Giải thích: cấu trúc thì hiện tại hoàn thành S + have/has + Ved/V3

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Task 5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning and contain the word in capitals.

( Viết lại câu sao cho nghĩa không biến hóa và có sử dụng những từ in hoa. )
1. Don’t leave the lights on when you leave the classroom. ( OFF )
( Đừng để đèn sáng khi bạn rời khỏi lớp học. )
2. Mai spent her childhood in a small town in the south. ( UP )
( Mai đã trải qua thời thơ ấu của mình ở một thị xã nhỏ ở phía nam. )
3. Kathy checked the restaurant on her mobile phone. ( LOOKED )
( Kathy đã kiểm tra nhà hàng quán ăn trên điện thoại di động của cô ấy. )
4. My grandmother has recovered from her operation. ( GOT )
( Bà tôi đã bình phục sau ca phẫu thuật. )
5. We are really expecting to see you again with pleasure. ( LOOK )
( Chúng tôi thực sự mong đợi được gặp lại bạn với niềm vui. )

Lời giải chi tiết:

1. Turn off the lights when you leave the classroom. 

( Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi lớp học. )

2. Mai grew up in a small town in the south.

( Mai lớn lên ở một thị xã nhỏ ở phía nam. )

3. Kathy looked up the restaurant on her mobile phone.

( Kathy đã tra cứu nhà hàng quán ăn trên điện thoại di động của cô ấy. )

4. My grandmother has got over her operation.

( Bà tôi đã hồi sinh sau ca phẫu thuật. )

5. We are looking forward to seeing you again.

( Chúng tôi thực sự mong đợi gặp lại bạn. )

Bài 6

Video hướng dẫn giải

Task 6. Work in two teams. The first team gives the name of a city or town in Viet Nam. The other team says any man-made or natural attractions that it is famous for. Then switch. The team with the most items wins.

( Làm việc theo 2 nhóm. Nhóm tiên phong đưa ra tên của 1 thành phố hay thị xã. Nhóm còn lại nói bất kỳ một điểm du lịch tự nhiên hoặc tự tạo nổi tiếng và ngược lại. Nhóm có nhiều hơn là nhóm thắng. )

Lời giải chi tiết:

City
( Thành phố )
Famous attractions

(Các điểm du lịch nổi tiếng)

Bac Ninh
( Thành Phố Bắc Ninh )
Dam pagoda, Phat Tich pagoda, Eight Kings of Ly empire Temple, …
( Chùa Dạm, chùa Phật Tích, đền thờ Tám vị vua nhà Lý, … )
Ha Noi
( TP.HN )
Ngoc Son temple, Ha Noi museum, Hoan Kiem lake, …
( đền Ngọc Sơn, kho lưu trữ bảo tàng TP.HN, hồ Hoàn Kiếm, … )
Hoa Binh
( Hòa Bình )
Kim Boi hot spring, Mai Chau valley
( suối khoáng nóng Kim Bôi, thung lũng Mai Châu )
Lam Dong
( Lâm Đồng )
Xuan Huong lake, Gougah waterfall
( hồ Xuân Hương, thác Gougah )

Từ vựng

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

6. 

7. 

8. 

Xem thêm: Anh Bạn Thiên Thần – Angel Buddy Full Tiếng Việt Bản Đẹp | Truyện Mới

9. 

Loigiaihay.com

Source: https://thcsbevandan.edu.vn
Category : Thông tin cần biết

Bình luận