Bạn đang đọc: Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu giữ Nguyễn khối lượng vật và tăng độ lớn lực lên 2 lần
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Nếu hợp lực công dụng lên một vật có hướng không đổi và có độ lớn tăng lên 2 lần thì ngay khi đó gia tốc của vật tăng lên 2 lần.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Tải app VietJack. Xem giải thuật nhanh hơn !
Câu 1: Theo định luật I Niu-tơn thì
Quảng cáo A. với mỗi lực công dụng luôn có một phản lực trực so với nó .
B. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc hoạt động thẳng đều nếu nó không chịu tính năng của bất kỳ lực nào khác C. một vật không hề hoạt động được nếu hợp lực công dụng lên nó bằng 0 .
D. mọi vật đang hoạt động đều có khuynh hướng dừng lại do quán tính .
Hiển thị đáp án
Chọn B .Định luật I Niu-tơnNếu một vật không chịu công dụng của lực nào hoặc chịu công dụng của những lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ liên tục đứng yên, đang hoạt động sẽ liên tục hoạt động thẳng đều .
Câu 2: Theo định luật II Niu-tơn thì lực và phản lực
A. là cặp lực cân đối .
B. là cặp lực có cùng điểm đặt .
C. là cặp lực cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn .
D. là cặp lực Open và mất đi đồng thời. Quảng cáo Hiển thị đáp án
Chọn D .Định luật III Niu-tơn :Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tính năng lại vật A một lực. Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều .Lực và phản lựcMột trong hai lực tương tác gọi là lực công dụng, lực kia gọi là phản lực .- Lực và phản lực luôn Open ( hoặc mất đi ) đồng thời .- Lực và phản lực cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc thù như vậy gọi là hai lực trực đối .- Lực và phản lực không cân đối nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau .
Câu 3: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?
A. Vật hoạt động tròn đều .
B. Vật hoạt động trên quỹ đạo thẳng .
C. Vật hoạt động thẳng đều .
D. Vật hoạt động rơi tự do .
Hiển thị đáp án
Chọn C .Vật hoạt động thẳng đều tức là gia tốc a = 0, hợp lực công dụng lên vật bằng 0. Vật hoạt động như vậy theo định luật 1 Niu-tơn thì hoạt động như vậy gọi là hoạt động theo quán tính .
Câu 4: Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi không có lực công dụng, vật không hề hoạt động .
B. Khi ngừng tính năng lực lên vật, vật này sẽ dừng lại .
C. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với chiều của lực công dụng .
D. Khi có công dụng lực lên vật, tốc độ của vật tăng .
Hiển thị đáp án
Chọn C .Định luật II Niu-tơnGia tốc của một vật cùng hướng với lực công dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật .
Câu 5: Một lực có độ lớn 4 N tác dụng lên vật có khối lượng 0,8 kg đang đứng yên. Bỏ qua ma sát và các lực cản. Gia tốc của vật bằng
A. 32 m / s2 .
B. 0,005 m / s2 .
C. 3,2 m / s2 .
D. 5 m / s2 .
Hiển thị đáp án
Chọn D .Gia tốc của vật bằng :Quảng cáo
Câu 6: Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 250 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là
A. 2 m / s2 .
B. 0,002 m / s2 .
C. 0,5 m / s2 .
D. 500 m / s2 .
Hiển thị đáp án
Chọn D .Gia tốc mà quả bóng thu được là :
Câu 7: Lần lượt tác dụng có độ lớn F1 và F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a1 và a2. Biết 3F1 = 2F2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số a2/a1 là
A. 3/2 .
B. 2/3 .
C. 3 .
D. 1/3 .
Hiển thị đáp án
Chọn A .Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được :F1 = m. a2 ; F2 = m. a2
Câu 8: Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m .
B. 486 m .
C. 0,486 m .
D. 37,5 m .
Hiển thị đáp án
Xem thêm: Công thức tính thể tích khối nón chuẩn kèm ví dụ dễ hiểu
Chọn DChọn chiều + là chiều hoạt động, gốc thời hạn lúc mở màn hãm phanh .
Câu 9: Một lực có độ lớn 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1 kg lúc đầu đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s là
A. 2 m .
B. 0,5 m .
C. 4 m .
D. 1 m .
Hiển thị đáp án
Chọn CÁp dụng định luật II Niu-tơn ta được : a = F / m = 2 m / s2=> Quãng đường mà vật đi được trong khoảng chừng thời hạn 2 s là :
Câu 10: Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05s. Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là
A. 120 N .
B. 210 N .
C. 200 N .
D. 160 N .
Hiển thị đáp án
Chọn D .Ban đầu bóng có tốc độ : v0 = 90 km / h = 25 m / s .Sau va chạm, bóng có tốc độ : v = 54 km / h = 15 m / s .Chọn chiều ( + ) cùng chiều hoạt động bật ra của quả bóng .Định luật III Niu-tơn :
Câu 11:Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1 = 2 m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2 = 3m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m3 = m1 + m2 gia tốc là bao nhiêu?
A. 5 m / s2 .
B. 1 m / s2. C. 1,2 m / s2 .
D. 5/6 m / s2 .
Hiển thị đáp án
Chọn C .Từ định luật II Niu-tơn suy ra :
Câu 12: Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 30 m. Vật này rơi chạm đất sau 3s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10 m/s2. Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 23,35 N .
B. 20 N .
C. 73,34 N .
D. 62,5 N .
Hiển thị đáp án
Chọn A .Vật hoạt động nhanh dần đều nên quãng đường vật đi được sau 3 s sau khi ném là :Xem thêm những Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án hay khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack vấn đáp không tính tiền !
Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Xem thêm: Công thức tính công suất dễ hiểu nhất 2022
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Source: https://thcsbevandan.edu.vn
Category : Phương pháp học tập