Kiến thức cơ bản về định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa R sẽ giúp bạn làm được tất cả các bài tập liên quan đến định luật Ôm.
ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH CHỈ CHỨA R – MẠCH CẦU CÂN BẰNG
I. KIẾN THỨC
Bạn đang đọc: Định luật ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa R – Mạch cầu cân bằng
1 ) Định luật ôm so với đoạn mạch chỉ chứa R : ( I = frac { U } { R } )Trường hợp ngoài điện trở, trong mạch còn có những dụng cụ đo ( Vôn kế và Ampe kế ) thì địa thế căn cứ vào dữ kiện cho trong đề để biết đó có phải là dụng cụ đo lý tưởng ( nghĩa là Vôn kế có Rv = ∞, Ampe kế có RA = 0 ) hay không .Hiệu điện UAB = VA – VB = I.R I .R : gọi là độ giảm thế ( độ sụt thế hay sụt áp ) trên điện trở .Điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau : ( R_ { m } = R_ { 1 } + R_ { 2 } + R_ { 3 } + … + R_ { n } ) ( I_ { m } = I_ { 1 } = I_ { 2 } = I_ { 3 } = … = I_ { n } ) ( U_ { m } = U_ { 1 } + U_ { 2 } + U_ { 3 } + … + U_ { n } )
Điện trở mắc song song : ( frac { 1 } { R_ { m } } = frac { 1 } { R_ { 1 } } + frac { 1 } { R_ { 2 } } + … + frac { 1 } { R_ { n } } ) ( I_ { m } = I_ { 1 } + I_ { 2 } + I_ { 3 } + … + I_ { n } ) ( U_ { m } = U_ { 1 } = U_ { 2 } = U_ { 3 } = … = U_ { n } )
CHÚ Ý : * Nối tắt là : .. nối 2 đầu linh phụ kiện dây dẫn có điện trở nhỏ, coi dòng điện chạy qua dây ko chạy qua linh phụ kiện, khi đó coi như bỏ lỡ ko có linh phụ kiện đó – coi đoạn đó là dây nối .Trong trường hợp không biết rõ chiều dòng điện trong mạch điện thì ta tự chọn một chiều dòng điện và theo dòng điện này mà phân biệt nguồn điện nào là máy phát ( dòng điện đi ra từ cực dương và đi vào cực âm ), đâu là máy thu ( dòng điện đi vào cực dương và đi ra từ cưc âm ) .
Nếu ta tìm được I > 0: chiều dòng điện ta chọn chính là chiều thực của dòng điện trong mạch.
Xem thêm: Mối Quan Hệ Không Hoàn Hảo Full Tiếng Việt Bản Đẹp | Truyện Mới
Nếu ta tìm được I
VD2. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 2,4 Ω ; R3 = 4 Ω ; R2 = 14 Ω ; R4 = R5 = 6 Ω ; I3 = 2 A. Tính điện trở tương tự của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu những điện trở .
VD3. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R3 = R5 = 3 Ω ; R2 = 8 Ω ; R4 = 6 Ω ; U5 = 6 V. Tính điện trở tương tự của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở .
VD4. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 8 Ω ; R3 = 10 Ω ; R2 = R4 = R5 = 20 Ω ; I3 = 2 A. Tính điện trở tương tự của đoạn mạch AB, hiệu điện thế và cường độ dòng điện trên từng điện trở .
Xem thêm: GDCD 7 Bài 4 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo | Soạn, Giải Giáo dục công dân 7
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 11 – Xem ngay
Source: https://thcsbevandan.edu.vn
Category : Thông tin cần biết