Cách giải bài tập về gọi tên este hay, chi tiết | Hóa học lớp 12 - HocVienKhoiNghiep.Edu.Vn
Rate this post

Cách giải bài tập về gọi tên este hay, chi tiết

Bài giảng: Tổng hợp bài tập Este – Lipit – Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Lý thuyết

Tên este gồm: Tên gốc hidrocacbon R’ + tên anion gốc axit (thay đuôi ic thành đuôi at)

Bạn đang đọc: Cách giải bài tập về gọi tên este hay, chi tiết | Hóa học lớp 12

Lưu ý: Tên 1 số axit thông thường

Công thức Tên thông thường Tên quốc tế
Axit no đơn chức
H-COOH Axit metanoic Axit fomic
CH3-COOH Axit etanoic Axit axetic
CH3-CH2-COOH Axit propanoic Axit propinoic
CH3-(CH2)2-COOH Axit butanoic Axit butyric
(CH3)2CH-COOH Axit 2-metylpropanoic Axit isobutiric
CH3-(CH2)3-COOH Axit pentanoic Axit valeric
CH3-(CH2)4-COOH Axit hexanoic Axit caproic
CH3-(CH2)5-COOH Axit heptanoic Axit enantoic
CH3-(CH2)13-COOH Axit pentadecanoic Axit panmitic (axit béo)
CH3-(CH2)15-COOH Axit heptadecanoic Axit stearic (axit béo)
Axit không no có 1 nối đôi đơn chức
CH2=CH-COOH Axit acrylic
CH2=CH(CH3)-COOH Axit metacrylic
C17H33COOH Axit oleic (axit béo)
Axit nhị chức
HOOC-COOH Axit oxalic
HOOC-CH2-COOH Axit malonic
HOOC-CH=CH-COOH Axit maleic
Axit có vòng benzen
Cách giải bài tập về gọi tên este hay, chi tiết | Hóa học lớp 12 Axit benzoic

Ví dụ tên gọi 1 số este

– HCOOC2H5 : etyl fomat ( hay etyl metanoat )
– CH3COOCH = CH2 : vinyl axetat
– CH2 = CHCOOCH3 : metyl acrylat
– CH2 = C ( CH3 ) COOCH3 : metyl metacrylat
– CH3COOCH2CH2CH ( CH3 ) 2 : isoamyl axetat
– CH3COOCH2CH = CHCH2CH2CH3 : hex-2-en-1-yl axetat
– C6H5COOCH = CH2 : vinyl benzoat
– CH3COOC6H5 : phenyl axetat
– CH3COOCH2C6H5 : benzyl axetat
– C2H5OOC [ CH2 ] 4COOCH ( CH3 ) 2 : etyl isopropyl ađipat
– ( CH3COO ) 2C2 H4 : etylenglicol điaxetat
– CH2 ( COOC2H5 ) 2 : đietyl malonat
– ( CH3 [ CH2 ] 7CH = CH [ CH2 ] 7COO ) 3C3 H5 : glixeryl trioleat ( hay triolein hay trioleoylglixerol )
– CH3 [ CH2 ] 14COO [ CH2 ] 15CH3 : miricyl panmitat ( hay sáp ong )

Bài tập vận dụng

Câu 1. Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây?

A. C2H5COOCH3 B. HCOOC3H7
C. C3H7COOH D. CH3COOC2H5
Hiển thị đáp án
Đáp án A
Metyl propionat : C2H5COOCH3

Câu 2. A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là:

A. Metyl etyl malonat
B. Metyl Vinyl malonat
C. Vinyl alyl oxalat
D. Metyl etyl ađipat
Hiển thị đáp án

A tác dụng với 2 mol KOH ⇒ A là este hai chức ⇒ n = 2

Xem thêm: Phương thức biểu đạt là gì? Có mấy loại? Cách nhận biết?

⇒ A có CTPT là : C6H10O4
Nhận thấy :
CH3OOCCH2COOC2H5 + 2KOH → CH3OH + C2H5OH + KOOCCH2COOK
( thỏa mãn nhu cầu )
Vậy A là : etyl metyl malonat
Đáp án : A

Câu 3. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C3H6O2.

Hiển thị đáp án
C3H6O2 có độ bất bão hòa ∆ = 1 và phân tử có hai nguyên tử oxi .
⇒ Có đồng phân về este đơn chức no và axit carboxylic đơn chức, no .
Đồng phân este : HCOOC2 H5 etyl fomiat
CH3COOCH3metyl axetat
Đồng phân axit cacboxylic : CH3CH2 COOH axit propionic

Câu 4. Viết công thức cấu tạo các chất có tên sau đây:

a ) Isopropyl b ) alylmetacrylat
c ) Phenyl axetat d ) sec – Butyl fomiat
Hiển thị đáp án
a ) Isopropyl : CH3COOCH ( CH3 ) 2
b ) alylmetacrylat : H2C = C ( CH3 ) – COO-CH2-CH = CH2
c ) Phenyl axetat : CH3COOC6H5
d ) sec – Butyl fomiat : HCOO-CH ( CH3 ) – CH2-CH3

Câu 5. Este CH3COOCH=CH2 có tên gọi là:

A. Metyl vinylat B. Etyl axetat
C. Vinyl axetat D. Metyl acrylat
Hiển thị đáp án
Đáp án C
CH3COOCH = CH2 : vinyl axetat

Bài giảng: Bài toán thủy phân Este, chất béo – Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Xem thêm: Định lý pytago – Hướng dẫn giải bài tập Hình học lớp 7

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com

este-lipit.jsp

Source: https://thcsbevandan.edu.vn
Category : Phương pháp học tập

Bình luận