- Bảng hóa trị của một số nguyên tố hóa học thường gặp
- 1. Bảng hóa trị của nguyên tố hóa học thường gặp
- 2. Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử.Xem thêm: Phong Cách Thưởng Thức Cafe, Học Cách Thưởng Thức Cafe Nguyên Chất (P1)
- 3. Cách học thuộc hóa trị đơn giản nhất.
- Bảng 1 – Một số nguyên tố Hoá Học
- Bảng 2 – Hoá Trị của một số nhóm nguyên tử
- Tài liệu hóa học HOT
- Nhân quả trong cuộc sống
- Video liên quan
Bạn đang xem: Bảng hóa trị lớp 8 trang 42
Bạn đang đọc: Bảng hóa trị hóa học lớp 8 trang 42
Bảng hóa trị của một số nguyên tố hóa học thường gặp
Hóa trị của một nguyên tố hóa học được xác định bằng tổng số liên kết hóa học của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Với hóa trị của một nguyên tố thì thầy cũng đã có một bài viết khác chia sẻ với các em nhiều hơn về hóa trị của một nguyên tố.Trong bài viết này, thầy chỉ chia sẻ hóa trị của một số nguyên tố thường gặp trong chương trình hóa học lớp 8 giúp các em có thêm tư liệu, tài liệu để củng cố kiến thức hóa học cơ bản của mình nhé.Bảng hóa trị bao gồm có một số thông tin như Số Proton, tên nguyên tố, ký hiệu hóa học, nguyên tử khối và cột cuối cùng có thể hiện hóa trị của nguyên tố đó theo chữ cái la mã. Bảng hóa trị dưới đây bao gồm tất cả có 30 nguyên tố hóa học thường xuất hiện trong chương trình học hóa học lớp 8.Một số lưu ý với những nguyên tố có nhiều hóa trị thường gặp như kim loại có sắt, đồng. .. còn đa phần nhiềunguyên tốphi kim sẽ có nhiều mức hóa trị khác nhau như Nito, lưu huỳnh, phốt pho. . .
1. Bảng hóa trị của nguyên tố hóa học thường gặp
BẢNG 1- MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC | ||||
Số proton | Tên Nguyên tố | Ký hiệu hoá học | Nguyên tử khối | Hoá trị |
1 | Hiđro | H | 1 | I |
2 | Heli | He | 4 | |
3 | Liti | Li | 7 | I |
4 | Beri | Be | 9 | II |
5 | Bo | B | 11 | III |
6 | Cacbon | C | 12 | IV,II |
7 | Nitơ | N | 14 | II,III,IV… |
8 | Oxi | O | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | I |
10 | Neon | Ne | 20 | |
11 | Natri | Na | 23 | I |
12 | Magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | Silic | Si | 28 | IV |
15 | Photpho | P | 31 | III,V |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 | II,IV,VI |
17 | Clo | Cl | 35,5 | I,… |
18 | Argon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | K | 39 | I |
20 | Canxi | Ca | 40 | II |
24 | Crom | Cr | 52 | II,III |
25 | Mangan | Mn | 55 | II,IV,VII… |
26 | Sắt | Fe | 56 | II,III |
29 | Đồng | Cu | 64 | I,II |
30 | Kẽm | Zn | 65 | II |
35 | Brom | Br | 80 | I… |
47 | Bạc | Ag | 108 | I |
56 | Bari | Ba | 137 | II |
80 | Thuỷ ngân | Hg | 201 | I,II |
82 | Chì | Pb | 207 | II,IV |
2. Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử.Xem thêm: Phong Cách Thưởng Thức Cafe, Học Cách Thưởng Thức Cafe Nguyên Chất (P1)
Tên nhóm | Hoá trị | Gốc axit | Axit tương ứng | Tính axit |
Hiđroxit ( * ) ( OH ) ; Nitrat ( NO3 ) | I | NO3 | HNO3 | Mạnh |
Sunfat ( SO4 ) ; Cacbonat ( CO3 ) | II | SO4 | H2SO4 | Mạnh |
Photphat ( PO4 ) | I, II, III | Cl | HCl | Mạnh |
( * ) : Tên này dùng trong những hợp chất với sắt kẽm kim loại . | PO4 | H3PO4 | Trung bình | |
CO3
Xem thêm: 2dm bằng bao nhiêu cm |
H2CO3 | Rất yếu ( không sống sót ) |
Bảng hóa trị trên được các em biết đến trong chương trình hóa học lớp 8 gồm hóa trị của một số nhóm nguyên tử như:- Hóa trị của nhóm -OH là I- Hóa trị của nhóm -NO3 là I- Hóa trị của nhóm =SO4 là II- Hóa trị của nhóm =CO3 là IIMột trong những nhóm nguyên tố có số hóa trị nhiều mà chúng ta thường gặp nhất đó chính là nhóm (PO4) bởi vì chúng ta sẽ gặp nhóm này có hóa trị I hoặc PO4 có hóa trị II hoặc PO4 có hóa trị là III cụ thể như sau:PO4 là gốc axit củaAxit phosphoric có công thức hóa học đầy đủ là H3PO4. Đây là một axit có tính oxi hóa trung bình nhưng chúng lại tẹo nên rắc rối cho học sinh bởi nó có thể tạo thành 2 loại muối với 3 công thức khác nhau.a. Muối axit chứa gốc PO4H3PO4 có thể tạo muối axit trong hai công thức M(H2PO4)x và M2(HPO4)x với M là kim loại nào đó. Nhìn vào công thức trên chúng ta sẽ thấy rắc rối lắm phải không, vậy thì hãy quan sát hợp chất cụ thể dưới đây nhé.Lấy M là kim loại Natri có hóa trị 1 chúng ta được:- Na(H2PO4)- Na2(HPO4)Trên đó chính là 2 công thức muối axit.b. Muối trung hòa chứa gốc PO4Công thức muối trung hòa có chứa gốc PO4 có dạng: M3(PO4)x với:M là kim loạix là số hóa trị của kim loại M.
3. Cách học thuộc hóa trị đơn giản nhất.
Hiện nay, trên mạng xã hội có rất nhiều bài ca hóa trị được thầy cô sáng tác với mục đích tốt giúp học sinh đam mê hơn với môn hóa học. Tuy nhiên, với mỗi thầy cô sẽ có phong cách khác nhau nên những bài ca hóa trị cũng khác nhau.Trong đời học sinh, tôi đã từng rất thành công với bài ca hóa trị sau đây. Các em tham khảo để học tốt môn hóa nhé.Kali, Iot, HiđroNatri với Bạc, Clo một loàiCó hóa trị I bạn ơiNhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vânMagie, Chì, Kẽm, Thủy ngânCanxi, Đồng ấy cũng gần BariCuối cùng thêm chú OxiHóa trị II ấy có gì khó khănBác Nhôm hóa trị III lầnGhi sâu trí nhớ khi cần có ngayCacbon, Silic này đâyLà hóa trị IV không ngày nào quênSắt kia kể cũng quen tênII, III lên xuống thật phiền lắm thayNitơ rắc rối nhất đờiI, II, III, IV khi thì là VLưu huỳnh lắm lúc chơi khămLúc II, lúc VI khi nằm thứ IVPhotpho nói tới không dưNếu ai hỏi đến thì ừ rằng VBạn ơi cố gắng học chămBài ca hóa trị suốt năm rất cầnSau khi các em học thuộc lòng bài ca hóa trị trên thì hóa trị của những nguyên tố có trong bảng hóa trị bên trên các em sẽ thuộc lòng. Mình không cần phải dùng bảng để tra cứu hay “” bài nữa nhé.
( Trong bảng những nguyên tô phi kim in chữ màu xanh, trong số đó có heli, neon, agon là nguyên tố khí hiếm. Các nguyên tô sắt kẽm kim loại in chữ màu đen )Chú thích- Khi link với nguyên tử H và sắt kẽm kim loại, nguyên tô phi kim chỉ biểu lộ một hoá trị và là hoá trị ghi ở đầu- Những tên nguyên tô như cacbon, clo … có nguồn gốc từ lên tiếng La-tinh ( carboneum, chlorum … ). Tên tiếng La-tinh của lưu huỳnh là sulfur …Bạn đang xem : Bảng nguyên tố hóa học 8 trang 42
Bảng 1 – Một số nguyên tố Hoá Học
Số ProtonTên Nguyên TốKí hiệu hoá họcNguyên tử khốiHoá Trị
1 | Hidro | H | 1 | 1 |
2 | Heli | He | 4 | |
3 | Liti | Li | 7 | I |
4 | Beri | Be | 9 | 2 |
5 | Bo | B | 11 | III |
6 | Cacbon | C | 12 | IV, II |
7 | Nitơ | N | 14 | III, II, IV |
8 | Oxi | O | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | I |
10 | Neon | Ne | 20 | |
11 | Natri | Na | 23 | I |
12 | Magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | Silic | Si | 28 | IV |
15 | Photpho | P | 31 | III, V |
16 | Lưu Huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
17 | Clo | Cl | 35,5 | I,… |
18 | Agon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | K | 39 | I |
20 | Canxi | Ca | 40 | II |
. | ||||
. | ||||
24 | Crom | Cr | 52 | II, III |
25 | Mangan | Mn | 55 | II, IV, VII |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | Đồng | Cu | 64 | I, II |
30 | Kẽm | Zn | 65 | II |
35 | Brom | Br | 80 | I…Xem thêm : Dịch Vụ Làm Giấy Tờ Xe Máy Trọn Gói Giá Rẻ Bao Gồm Những Giấy Tờ Gì ? |
47 | Bạc | Ag | 108 | I |
56 | Bari | Ba | 137 | II |
80 | Thuỷ Ngân | Hg | 201 | I, II |
82 | Chì | Pb | 207 | II, IV |
Bảng 2 – Hoá Trị của một số nhóm nguyên tử
Tên nhómHoá trị
Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3) | I |
Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) | II |
Photphat (PO4) | III |
Hoá Trị
Người ta quy ước gán cho H hoá trị I. Một nguyên tử nguyên tố khách liên kếtđược với bao nhiêu nguyên tử Hirđo thì nói nguyên tố đó cóhoá trị bằng bấy nhiêu, tức lấy hoá trị của H làm đơn vị. Thí dụ, theo các công thức hoá học đã biết:
HCL (Axit clohiđric) | H2O (nước) | NH3 (amoniac) | |
ta nói: | clo hoá trị I | oxi hoá trị II | nitơ hoá trị III |
Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi. Hoá trị của Oxiđươc xác định bằng hai đơn vị. Thí dụ, theo các công thức hoá học đã biết:
Na2O (natri oxit) | CaO (Canxi oxit) | CO 2 (cacbon đioxit) |
Tài liệu hóa học HOT
Tài liệu hóa học lớp 8Chuyên đề hóa học 8 Chuyên đề Chất – Nguyên tử – Phân tử Tổng hợp các bài tập chương 4 Hóa học 8 Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 8 Màu sắc các chất hóa học Chuyên đề phương trình phản ứng
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Sự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Sự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium – một kim loại tuyệt vời!
Sự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Sự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Sự thật thú vị về Carbon
Carbon (C) là một nguyên tố phi kim loại được tìm thấy rất nhiều trên Trái đất ở cả ba dạng của nó. Các đặc tính vật lý của cacbon rất khác nhau ở mỗi dạng trong số một số dạng dị hướng của nó, được biết đến nhiều nhất là vô định hình, than chì và kim cương
Nhân quả trong cuộc sống
Ứng dụng điện thoại cảm ứng
Về Từ Điền PTHHLiên kếtLiên hệHỗ trợCâu hỏi thường gặpTuyển dụng quản trị viênTác giả đóng gópHợp tác quảng cáoTiện ích Hoá HọcỨng dụng di độngDãy Điện HoáDãy Hoạt Động Kim LoạiBảng Tính TanCấu hình electron nguyên tửMột số nguyên tố hoá học lớp 8Màu sắc chất hóa họcTìm kiếm Hoá Học bằng GoogleMẹo học bảng tuần hoànPhân loại phương trìnhPhương trình lớp 8Phương trình lớp 9Phương trình lớp 10Phương trình lớp 11Phương trình lớp 12Phương trình luyện thi Đại HọcPhương trình Hữu CơPhương trình Vô CơPhương trình Không Phản Ứng
Xem thêm: 2dm bằng bao nhiêu cm
Sản phẩm kiến thiết xây dựng bởi Be Ready Education Australia vì mục tiêu phi doanh thuCác sản phẩm của Be Ready EducationBe Ready IELTSThư Viện Lịch SửTừ điển Ngôn Ngữ Ký HiệuGiáo Dục Sáng TạoTừ Điển Công Thức Vật LýTừ Điển Anh Việt InstadictTVB Một Thời Để NhớLý Do Tại SaoCâu Chuyện Nhân Quản
Doanh thu từ quảng cáo giúp chúng mình duy trì nội dung chất lượng cho website – vì sao chúng mình phải đặt quảng cáo ? 😀
Source: https://thcsbevandan.edu.vn
Category : Thông tin cần biết